Thứ năm 17/07/2025 15:10
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Đường sắt bán vé tàu qua bản đồ trực tuyến

aa
Chào mừng 78 năm Ngày truyền thống ngành Đường sắt (21/10/1946 – 21/10/2024), Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chính thức triển khai tính năng bán vé qua bản đồ trực tuyến.
Đường sắt bán vé tàu qua bản đồ trực tuyến
Đường sắt bán vé tàu qua bản đồ trực tuyến từ ngày 21/10.

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ và internet, bản đồ số ra đời và dần thay thế cho các loại bản đồ giấy. Với nhiều tiện ích mang lại, công cụ này đã trở thành một trong những ứng dụng phổ biến trên toàn cầu, được nhiều người sử dụng để tìm kiếm địa điểm, đường đi bằng các loại phương tiện…

Nắm bắt xu thế đó, VNR đã triển khai tính năng bán vé tàu hỏa thông qua bản đồ trực tuyến. Giờ đây, ở bất kỳ vị trí nào trên thế giới, hành khách có thể tra cứu thông tin giờ tàu chạy và mua vé trực tuyến một cách đơn giản, thuận tiện. Thêm vào đó, lịch trình, thông tin về dịch vụ, giá vé được hiển thị bằng nhiều ngôn ngữ và hỗ trợ thanh toán quốc tế qua Google Pay, Apple Pay, Samsung Pay, du khách nước ngoài có thể dễ dàng mua vé tàu mà không cần thông qua đại lý.

Đường sắt bán vé tàu qua bản đồ trực tuyến

Việc bán vé qua bản đồ số có thể coi là sự tiếp nối thành công trong việc hợp tác bán vé tàu trực tuyến với các ví điện tử và các ứng dụng, nhằm đa dạng hình thức bán, tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng.

Trong những năm gần đây, ĐSVN không ngừng đưa ra các tính năng, sản phẩm mới, tạo thuận tiện hơn cho khách hàng, nâng cao trải nghiệm người dùng cũng như chất lượng dịch vụ, qua đó tăng hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh dấu bước tiến đáng kể trong quá trình chuyển đổi số của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

Tin liên quan
Tin bài khác
Thủ tướng: Phấn đấu đến năm 2030, GDP Việt Nam đạt khoảng 780-800 tỷ USD

Thủ tướng: Phấn đấu đến năm 2030, GDP Việt Nam đạt khoảng 780-800 tỷ USD

Đây là một trong những nhiệm vụ phát triển kinh tế chủ yếu của năm 2025 và giai đoạn 2026-2030 được Thủ tướng Phạm Minh Chính nếu tại Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 10, khóa XIII.
Trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đường sắt tốc độ cao Bắc- Nam

Trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đường sắt tốc độ cao Bắc- Nam

Dự kiến tại Kỳ họp Thứ 8, Quốc hội Khóa XV, Quốc hội sẽ nghe tờ trình về Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc– Nam vào sáng ngày 13/11. Sau đó, Quốc hội sẽ thảo luận tại tổ nội dung này vào buổi chiều cùng ngày, thảo luận hội trường vào ngày 20/11. Nếu được đồng thuận cao, Quốc hội sẽ biểu quyết thông qua chủ trương này vào ngày bế mạc 30/11...
Bài học về giải phóng mặt bằng Dự án cao tốc Bắc - Nam qua Quảng Bình

Bài học về giải phóng mặt bằng Dự án cao tốc Bắc - Nam qua Quảng Bình

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu thông xe Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 đoạn qua tỉnh Quảng Bình (Dự án cao tốc Bắc-Nam) vào dịp 30/4/2025 kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Thay đổi giá bán lẻ điện sinh hoạt sau 4 lần tăng giá điện gần đây của EVN

Thay đổi giá bán lẻ điện sinh hoạt sau 4 lần tăng giá điện gần đây của EVN

Từ 11/10/2024, giá bán lẻ điện bình quân là 2.103,1159 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Mức điều chỉnh này tương đương mức tăng 4,8% so với giá điện bán lẻ bình quân hiện hành.
Lộ trình hướng đến 100 tỷ USD của ngành bán dẫn Việt Nam

Lộ trình hướng đến 100 tỷ USD của ngành bán dẫn Việt Nam

Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

37°C

Cảm giác: 43°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

34°C

Cảm giác: 41°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
30°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 120,600
AVPL/SJC HCM 118,600 120,600
AVPL/SJC ĐN 118,600 120,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 ▲30K 10,940 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 ▲30K 10,930 ▲30K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 118.600 120.600
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 118.600 120.600
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 118.600 120.600
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲10K 11,710 ▲10K
Trang sức 99.9 11,250 ▲10K 11,700 ▲10K
NL 99.99 10,800 ▲12K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▲12K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 12,060
Miếng SJC Nghệ An 11,860 12,060
Miếng SJC Hà Nội 11,860 12,060

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16376 16644 17222
CAD 18505 18782 19398
CHF 31825 32206 32852
CNY 0 3570 3690
EUR 29640 29912 30939
GBP 34187 34577 35514
HKD 0 3199 3401
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15143 15730
SGD 19776 20057 20583
THB 719 783 836
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26320
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,980 25,980 26,340
USD(1-2-5) 24,941 - -
USD(10-20) 24,941 - -
GBP 34,631 34,724 35,589
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 32,226 32,326 33,143
JPY 173.1 173.41 180.72
THB 767.03 776.5 830.48
AUD 16,775 16,836 17,308
CAD 18,775 18,835 19,379
SGD 19,977 20,040 20,709
SEK - 2,643 2,734
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,006 4,144
NOK - 2,506 2,594
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,203 15,345 15,784
KRW 17.38 18.13 19.57
EUR 29,971 29,995 31,203
TWD 802.04 - 970.95
MYR 5,753.09 - 6,489.34
SAR - 6,857.58 7,217.37
KWD - 83,330 88,594
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,965 25,975 26,315
EUR 29,789 29,909 31,032
GBP 34,389 34,527 35,513
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 32,018 32,147 33,067
JPY 172.24 172.93 180.23
AUD 16,609 16,676 17,215
SGD 19,989 20,069 20,615
THB 783 786 821
CAD 18,728 18,803 19,329
NZD 15,237 15,742
KRW 18.04 19.78
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26340
AUD 16698 16798 17366
CAD 18736 18836 19393
CHF 32192 32222 33120
CNY 0 3607.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30042 30142 30923
GBP 34553 34603 35706
HKD 0 3330 0
JPY 172.72 173.72 180.27
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15331 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19974 20104 20835
THB 0 749.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,640 16,790 17,860
EUR 30,058 30,208 31,386
CAD 18,645 18,745 20,064
SGD 20,020 20,170 20,644
JPY 172.83 174.33 179.01
GBP 34,583 34,733 35,520
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,490 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0