Thứ sáu 04/07/2025 22:21
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Món ăn, nước uống phòng cảm nắng cảm nóng

aa
Những ngày nắng nóng cao điểm, nhiệt độ tăng cao đột ngột rất dễ bị cảm nắng cảm nóng. Người bệnh thở nhanh, đỏ da, vã mồ hôi, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu... có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được xử trí kịp thời. Vậy, nên ăn uống như thế nào trong những ngày này?

Món ăn phòng chống cảm nắng cảm nóng

Đào chín: Rửa sạch, gọt vỏ, ngày ăn 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 3 quả. Người bị cảm nóng, cảm nắng, mất nước, khát nước ăn rất tốt.

Người bị cảm nóng, cảm nắng, mất nước, khát nước ăn đào chín rất tốt.

Canh đậu xanh: Đậu xanh 100g. Đậu đã xay, nhưng để nguyên cả vỏ, thêm nước nấu nhừ. Dùng ăn để giải thử (chữa say nắng, say nóng).

Canh đậu nành cải củ: Đậu nành 50g, cải củ (thái lát) 20g, hành ta 3 củ, thêm gia vị nấu canh. Dùng cho các trường hợp có triệu chứng cảm nắng cảm gió sốt nhẹ, sợ gió, ho.

Chè tam đậu: Đậu xanh 100g, xích tiểu đậu 100g, đậu đen 100g. Rửa sạch, nấu chín nhừ. Khi ăn thêm đường phèn vừa ăn. Món này rất tốt cho trẻ kém ăn, ngủ không yên giấc, da mặt xanh vàng, rôm sảy đầy người.

Cháo hạt sen kim ngân: Kim ngân hoa 30g, gạo tẻ 60g, hạt sen 30g. Kim ngân sắc lấy nước, nấu với gạo tẻ và hạt sen thành cháo, thêm chút đường hay muối. Tác dụng thanh nhiệt, chống viêm, rất tốt cho người tiêu chảy cấp, lỵ cấp, mụn nhọt cấp tính, sốt virut, trong ngày hè.

Canh đậu nành cải củ rất tốt cho người bị cảm nắng cảm gió, triệu chứng sốt nhẹ, sợ gió, ho.

Các loại nước uống phòng và trị cảm nắng

Nước ép ngó sen hoà mật: Ngó sen tươi 100g, nước mía 50g (50ml). Ngó sen ép lấy nước, trộn với nước mía, chia uống 2 lần trong ngày. Dùng khi cảm mạo phong nhiệt, trúng nóng, trúng nắng hoặc khô hanh gây kích ứng, vật vã, sốt, khát nước.

Nước bạc hà: Bạc hà 16g rửa sạch, cho ấm, đổ 1 lít nước sôi, hãm, cho thêm đường đủ ngọt; cho uống. Dùng cho các trường hợp cảm mạo phong nhiệt sốt nóng.

Nước ép dưa hấu cà chua: Cà chua, dưa hấu, liều lượng tuỳ ý. Ép riêng từng thứ lấy nước trộn đều, cho uống. Dùng làm nước giải khát mùa hè, giúp ăn ngon miệng.

Nước ép dưa hấu cà chua giải khát mùa hè, phòng chống cảm nắng cảm nóng, giúp ăn ngon miệng.

Nước thanh quả lô căn: Trám 10g, rễ sậy 30g, đường phèn 30g. Trám đập vụn; tất cả sắc hãm 30 phút, gan ấy nước, hòa đường; cho uống. Dùng cho các trường hợp cảm nóng, cảm nắng, sốt,đau đầu, đau sưng họng, ho khan ít đờm.

Nước vỏ đậu xanh: Vỏ đậu xanh 100 – 200g. Sắc kỹ lấy nước đặc cho uống. Chống say nắng say nóng.

Tin liên quan
Tin bài khác
Những nguyên tắc cơ bản trong cai nghiện ma túy

Những nguyên tắc cơ bản trong cai nghiện ma túy

Sau khi cai, nếu những nhân tố tác động thúc đẩy đối tượng tìm đến ma túy vẫn chưa được giải quyết, hầu hết những người nghiện sẽ tái nghiện.
Tác hại của rượu, bia và cách phòng tránh

Tác hại của rượu, bia và cách phòng tránh

Người say rượu, bia thường cường điệu hóa vụ việc, ưa khoe khoang về mình, ưa công kích người khác.
Nguyên nhân khiến nhiều người sa chân vào ma túy

Nguyên nhân khiến nhiều người sa chân vào ma túy

Các gia đình quá bận rộn công việc, lo làm ăn, hoặc lơ là thiếu quan tâm trong việc giáo dục, chăm sóc, quản lý con em mình cũng là nguyên nhân khiến con em từng bước sa chân vào ma túy.
Thành lập Hiệp hội Tư vấn Nâng cao Sức khỏe Việt Nam

Thành lập Hiệp hội Tư vấn Nâng cao Sức khỏe Việt Nam

Ra đời trong bối cảnh đất nước đang đối mặt với nhiều thách thức sức khỏe như các bệnh mạn tính không lây, các vấn đề về tâm lý như hậu quả của lối sống hiện đại, ngày 20/6/2025, Hiệp hội Tư vấn Nâng cao Sức khỏe Việt Nam (VAHCP) đã chính thức được thành lập. Đây là lời cam kết mạnh mẽ cho một tương lai nơi mỗi người Việt đều được sống khỏe mạnh, hạnh phúc và trọn vẹn.
Người nghiện ma túy: Tội phạm hay bệnh nhân?

Người nghiện ma túy: Tội phạm hay bệnh nhân?

Khi người nghiện sử dụng ma túy càng lâu, liều lượng càng tăng thì hậu quả tác hại càng nặng nề. Những tác động của ma túy trên não bộ gây ra những tổn thương tạm thời hoặc vĩnh viễn trên người nghiện, làm người nghiện ma túy suy giảm khả năng phán đoán, phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin, khả năng tự chủ.
Sau vụ thu hồi kem chống nắng, nhiều mỹ phẩm khác bị rà soát

Sau vụ thu hồi kem chống nắng, nhiều mỹ phẩm khác bị rà soát

Cục Quản lý Dược yêu cầu các địa phương siết quản lý mỹ phẩm đối với sản phẩm kem chống nắng, rà soát công bố, kiểm tra ghi nhãn và chỉ số SPF.
Kẹo Kera chứa chất Sorbitol có hại đến sức khỏe người dùng

Kẹo Kera chứa chất Sorbitol có hại đến sức khỏe người dùng

Liên quan đến thông tin sản phẩm kẹo rau củ Kera có chứa chất tạo ngọt Sorbitol, nhiều bạn đọc bày tỏ băn khoăn về việc chất này có ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng hay không.
Hoa hậu Thùy Tiên từng "nổ" về kẹo rau Kera thế nào trước khi bị khởi tố?

Hoa hậu Thùy Tiên từng "nổ" về kẹo rau Kera thế nào trước khi bị khởi tố?

Từng gọi kẹo rau củ Kera là "đứa con tinh thần" và tích cực quảng bá trên mạng xã hội, Nguyễn Thúc Thùy Tiên đã bị khởi tố với cáo buộc "lừa dối
3.500 tấn giá đỗ ngâm hóa chất đã tiêu thụ ở đâu?

3.500 tấn giá đỗ ngâm hóa chất đã tiêu thụ ở đâu?

Trung bình mỗi ngày mỗi cơ sở sản xuất khoảng 3-5 tấn giá đỗ có ngâm hóa chất kích thích rồi bán ra các chợ đầu mối ở Nghệ An và các tỉnh lân cận.
Nhiều quảng cáo sản phẩm Herbalife có tác dụng chữa bệnh là giả mạo

Nhiều quảng cáo sản phẩm Herbalife có tác dụng chữa bệnh là giả mạo

Ngày 16/12/2024, trong buổi gặp mặt với các cơ quan báo chí, ông Nguyễn Thành Đạt, Giám đốc truyền thông của Herbaljfe cho biết kết quả hoạt động của Công ty.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
30°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
27°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 06/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 06/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 07/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 07/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 07/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 07/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 07/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 07/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0