Thứ năm 26/12/2024 21:07
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Dịch bệnh truyền nhiễm nào tại TP Hồ Chí Minh đang gia tăng?

aa
Ngày 9/10, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật TP Hồ Chí Minh đã thông tin về tình hình dịch bệnh truyền nhiễm tại thành phố trong tuần 40 năm 2024. Trong đó, dịch sởi có số ca mắc tăng cao nhất lên đến 60% so với trung bình 4 tuần trước đó.

Qua thống kê của Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật TP Hồ Chí Minh từ ngày 30/9 – 6/10, Thành phố ghi nhận 141 ca sởi, tăng 60,2% so với trung bình 4 tuần trước đó. Tổng số ca sốt phát ban nghi sởi tại TP Hồ Chí Minh tích lũy từ đầu dịch đến nay ghi nhận được là 1.254 ca (519 ca sởi xác định phòng xét nghiệm, 477 ca sởi nghi ngờ lâm sàng và 258 ca loại trừ sởi).

Chú thích ảnh
Phụ huynh đưa trẻ đi khám bệnh tại Bệnh viện Nhi đồng 2.

Các quận, huyện có số ca mắc sởi cao bao gồm thành phố Thủ Đức, huyện Củ Chi, huyện Bình Chánh, quận Bình Tân, quận Tân Phú, Quận 12, huyện Hóc Môn, quận Tân Bình, Quận 1, Quận 4, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè, quận Phú Nhuận.

Sở Y tế TP Hồ Chí Minh cho biết, chiến dịch tiêm vaccine phòng, chống dịch sởi đạt 98% theo kế hoạch. Tính đến hết ngày 7/10, tổng số mũi tiêm vaccine sởi tích lũy trên địa bàn thành phố là 213.840 mũi. Trong đó, trẻ từ 1 - 5 tuổi đã tiêm được 44.525 mũi (đạt 96,95%), trẻ từ 6 -10 tuổi là 145.776 mũi (đạt 97,99).

Hiện tại, còn 6 quận, huyện có tỷ lệ tiêm vaccine sởi chưa đạt 95% gồm: Quận Bình Tân, Quận 10, Gò Vấp, Tân Phú, Quận 3 và Cần Giờ.

Sở Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên cần đẩy nhanh tiến độ để đạt mục tiêu chiến dịch; đối với những quận, huyện đã đạt tỷ lệ từ 95% trở lên, cần duy trì việc cập nhật tình hình trẻ di biến động, tránh để bỏ sót trẻ chưa được tiêm chủng trên địa bàn.

Trong tuần 40 của năm 2024, TP Hồ Chí Minh cũng ghi nhận số ca mắc bệnh tay chân miệng, sốt xuất huyết tiếp tục gia tăng so với 4 tuần trước đó.

Cụ thể, đối với bệnh tay chân miệng, Thành phố ghi nhận 437 trường hợp, tăng 23,4%. Tông số ca tay chân miệng tích lũy từ đầu năm 2024 đến nay là 12.733 ca. Các quận, huyện có số ca mắc trên 100.000 dân cao bao gồm huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè và Quận 8.

Với dịch sốt xuất huyết, có 411 trường hợp mắc, tăng 19,3% so với trung bình 4 tuần trước. Tổng số ca sốt xuất huyết tích lũy từ đầu năm 2024 đến tuần 40 là 8.198 ca. Các quận, huyện có số ca mắc trên 100.000 dân cao bao gồm Quận 1, thành phố Thủ Đức và Quận 7.

Để phòng bệnh tay chân miệng và sốt xuất huyết, người dân cần tiếp tục thực hiện các biện pháp theo khuyến cáo của ngành Y tế. Các bậc phụ huynh hãy đưa con em đến cơ sở y tế tiêm đủ 2 mũi vaccine sởi để tạo miễn dịch phòng bệnh cho trẻ.

Để giúp trẻ tránh gặp những bệnh truyền nhiễm trên, BS.CK2 Nguyễn Thanh Hải, Trưởng khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi đồng 2 khuyến cáo phụ huynh nên tăng sức đề kháng cho trẻ bằng cách: Cho trẻ ăn uống đủ các nhóm chất dinh dưỡng; rèn luyện thói quen ngủ sớm và dậy sớm; khuyến khích vận động thay vì xem tivi hay các thiết bị di động khác.

Phụ huynh nhắc nhở trẻ nên rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; che miệng và mũi khi ho để tránh lây nhiễm cho người xung quanh. Với bệnh nhiễm đã có vaccine phòng bệnh, phụ huynh nên đưa trẻ tiêm ngừa đầy đủ. Ngoài ra, khi phát hiện trẻ có dấu hiệu bệnh lý, phụ huynh sớm đưa trẻ đi thăm khám và báo với giáo viên được biết, tránh lây bệnh cho các bạn khác trong lớp.

Tin liên quan
Tin bài khác
Nhiều quảng cáo sản phẩm Herbalife có tác dụng chữa bệnh là giả mạo

Nhiều quảng cáo sản phẩm Herbalife có tác dụng chữa bệnh là giả mạo

Ngày 16/12/2024, trong buổi gặp mặt với các cơ quan báo chí, ông Nguyễn Thành Đạt, Giám đốc truyền thông của Herbaljfe cho biết kết quả hoạt động của Công ty.
Gánh nặng kép về sức khỏe và tài chính từ việc hút thuốc lá

Gánh nặng kép về sức khỏe và tài chính từ việc hút thuốc lá

Mặc dù đã có nhiều nỗ lực nhưng đến nay Việt Nam vẫn là một trong 15 nước có số nam giới trưởng thành hút thuốc lá nhiều nhất trên thế giới.
Phê duyệt Đề án Truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia đến năm 2030

Phê duyệt Đề án Truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia đến năm 2030

Phó Thủ tướng Lê Thành Long vừa ký Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 11/10/2024 phê duyệt Đề án Truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia đến năm 2030.
Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân cung cấp bữa ăn không bảo đảm chất lượng

Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân cung cấp bữa ăn không bảo đảm chất lượng

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa có công văn gửi Đại học Bách khoa Hà Nội về việc tăng cường chỉ đạo công tác bảo đảm chất lượng bữa ăn, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Ngành Tim mạch can thiệp Việt Nam hội nhập với thế giới

Ngành Tim mạch can thiệp Việt Nam hội nhập với thế giới

Ngày 11/10, tại Đà Nẵng, Phân hội Tim mạch học can thiệp Việt Nam (thuộc Hội Tim mạch học Việt Nam) tổ chức khai mạc Hội nghị khoa học Tim mạch can thiệp toàn quốc.
Việt Nam, Pháp tăng cường hợp tác trong lĩnh vực sản xuất vaccine

Việt Nam, Pháp tăng cường hợp tác trong lĩnh vực sản xuất vaccine

Ngày 8/10, đại diện Công ty cổ phần vaccine Việt Nam (VNVC) và Sanofi đã ký kết Biên bản định hướng về việc hợp tác sản xuất một số vaccine của Sanofi tại nhà máy VNVC.
Món ăn, nước uống phòng cảm nắng cảm nóng

Món ăn, nước uống phòng cảm nắng cảm nóng

Những ngày nắng nóng cao điểm, nhiệt độ tăng cao đột ngột rất dễ bị cảm nắng cảm nóng. Người bệnh thở nhanh, đỏ da, vã mồ hôi, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu... có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được xử trí kịp thời. Vậy, nên ăn uống như thế nào trong những ngày này?
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
21°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
24°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
23°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
21°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
17°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
16°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
15°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
14°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
15°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
17°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
16°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
15°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
16°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
16°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
16°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
29°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
26°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
26°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
26°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
28°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
29°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
27°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
24°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
23°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
23°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
22°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,400 ▲200K 83,600 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 83,300 ▲200K 83,500 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.600 ▲200K 84.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.520 ▲200K 84.320 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.660 ▲200K 83.660 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.410 ▲180K 77.410 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.050 ▲150K 63.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.140 ▲130K 57.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.610 ▲130K 55.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.230 ▲120K 51.630 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.120 ▲110K 49.520 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.860 ▲80K 35.260 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.400 ▲70K 31.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.600 ▲60K 28.000 ▲28000K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,260 ▲40K 8,450 ▲20K
Trang sức 99.9 8,250 ▲40K 8,440 ▲20K
NL 99.99 8,270 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,250 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15306 15570 16205
CAD 17140 17411 18030
CHF 27632 27996 28645
CNY 0 3358 3600
EUR 25828 26084 26913
GBP 31075 31453 32384
HKD 0 3143 3346
JPY 154 158 165
KRW 0 0 19
NZD 0 14019 14609
SGD 18181 18456 18984
THB 658 721 774
USD (1,2) 25175 0 0
USD (5,10,20) 25210 0 0
USD (50,100) 25237 25270 25525
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,225 25,225 25,525
USD(1-2-5) 24,216 - -
USD(10-20) 24,216 - -
GBP 31,461 31,534 32,391
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,874 27,902 28,727
JPY 157.03 157.28 165.14
THB 682.94 716.92 765.25
AUD 15,625 15,649 16,103
CAD 17,460 17,485 17,973
SGD 18,345 18,421 19,015
SEK - 2,252 2,326
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,481 3,594
NOK - 2,197 2,269
CNY - 3,443 3,539
RUB - - -
NZD 14,058 14,146 14,523
KRW 15.19 16.78 18.13
EUR 25,983 26,024 27,178
TWD 700.89 - 846.25
MYR 5,306.42 - 5,974.9
SAR - 6,650.31 6,989.02
KWD - 80,221 85,159
XAU - - 84,500
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,250 25,265 25,525
EUR 25,913 26,017 27,114
GBP 31,294 31,420 32,380
HKD 3,209 3,222 3,326
CHF 27,732 27,843 28,683
JPY 157.99 158.62 165.40
AUD 15,554 15,616 16,121
SGD 18,385 18,459 18,970
THB 725 728 759
CAD 17,396 17,466 17,961
NZD 14,127 14,613
KRW 16.69 18.32
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25260 25260 25525
AUD 15474 15574 16144
CAD 17315 17415 17971
CHF 27859 27889 28778
CNY 0 3449.7 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25996 26096 26968
GBP 31361 31411 32524
HKD 0 3271 0
JPY 158.54 159.04 165.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14126 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18333 18463 19194
THB 0 687 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7900000 7900000 8450000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,265 25,315 25,525
USD20 25,265 25,315 25,525
USD1 25,265 25,315 25,525
AUD 15,543 15,693 16,757
EUR 26,137 26,287 27,447
CAD 17,277 17,377 18,681
SGD 18,423 18,573 19,036
JPY 158.6 160.1 164.65
GBP 31,460 31,610 32,387
XAU 8,248,000 0 8,452,000
CNY 0 3,335 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0