Thứ ba 16/09/2025 10:23
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

“Ung nhọt” mọc trên cây, ai ngờ quý như vàng, chờ 20 năm mới thu hoạch được

aa
Vốn bị coi là thứ gây hại cho cây, “khối u” này giờ bỗng được săn đón với mức giá “trên trời”.

Thứ đen đúa, xấu xí mang tên “nhân sâm bạch dương”

Bạn đã bao giờ nhìn thấy “khối u” đen đúa, sần sùi và xấu xí này hay chưa? Đây là nấm Chaga, tên khoa học là Inonotus Obliquus. Chúng thường phát triển trên các thân cây bạch dương ở Nga, Mỹ, Alaska, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản…

img

Để một cây nấm Chaga trưởng thành và có thể thu hoạch được sẽ mất tối thiểu 20 năm. Khi đó, khối nấm có thể đạt trọng lượng lên đến 16kg. Trong quá trình sinh trưởng, nấm Chaga sẽ liên tục hút cạn chất dinh dưỡng của cây bạch dương trong nhiều năm, khiến cây héo úa và chết vì thiếu dinh dưỡng.

Dù gây hại cho cây và có vẻ ngoài xấu xí, trên thực tế, nấm Chaga lại rất được yêu thích, thậm chí được nhiều người “săn lùng” bởi chúng chứa giá trị dinh dưỡng cực kỳ cao.

img

Trong nấm chaga chứa nhiều chất xơ, protein, chất béo, chất chống oxy hóa mạnh, vitamin B, vitamin D, canxi, kali, đồng, angan, sắt, kẽm... Loại nấm này có nhiều công dụng nổi bật như hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, làm chậm quá trình lão hóa, giảm huyết áp, tăng cường tuần hoàn màu, hỗ trợ điều trị bệnh mỡ máu, viêm dạ dày, loét dạ dày, loét tá tràng, viêm gan, gan nhiễm mỡ, viêm thận.

img

Tại Nga và một số vùng ở châu Âu, nấm Chaga được mệnh danh là “vua thảo mộc”. Ở Nhật Bản, chúng còn được “tôn sùng” hơn với tên gọi “nhân sâm bạch dương”, ngụ ý rằng giá trị của chúng không hề thua kém nhân sâm. Tại xứ sở hoa anh đào, loại nấm này có thể bán với giá lên đến gần 11 triệu đồng/kg, bởi chúng có thể dùng làm thực phẩm, đồng thời có công dụng trị liệu đặc biệt.

Bạn có thể thái lát hoặc nghiền nấm Chaga thành bột để tạo nên một món đồ uống thơm ngon. Ngoài ra, nấm Chaga cũng có thể kết hợp với các món ăn để giúp màu sắc thêm ngon mắt.

Ở nước ta, bạn cũng có thể tìm mua nấm Chaga (chủ yếu nhập khẩu từ Nga) với giá bán khoảng 800.000đ/kg.

Theo Người đưa tin
Tin liên quan
Tin bài khác
Mức hưởng BHYT hộ gia đình khi khám chữa bệnh theo quy định mới

Mức hưởng BHYT hộ gia đình khi khám chữa bệnh theo quy định mới

Chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) hộ gia đình có quy định quyền lợi và mức hưởng cho người tham gia BHYT khi đi khám chữa bệnh (KCB). Một số nội dung quy định về mức quyền lợi và mức hưởng hiện hành về chính sách BHYT hộ gia đình cần lưu ý.
Công nghệ mới giúp bác sĩ "vá" xương ngay trong phòng mổ

Công nghệ mới giúp bác sĩ "vá" xương ngay trong phòng mổ

Một công nghệ đột phá mới trong lĩnh vực phẫu thuật xương, cho phép sửa chữa xương gãy trực tiếp trong quá trình phẫu thuật bằng kỹ thuật in 3D.
WHO mở rộng khả năng tiếp cận thuốc điều trị tiểu đường thế hệ mới trên toàn cầu

WHO mở rộng khả năng tiếp cận thuốc điều trị tiểu đường thế hệ mới trên toàn cầu

Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày 5/9 đã bổ sung nhóm thuốc GLP-1 điều trị tiểu đường, cùng các liệu pháp điều trị xơ nang và ung thư, vào Danh mục Thuốc thiết yếu.
Lần đầu tiên triển khai công nghệ mới điều trị rối loạn nhịp tim tại Bệnh viện Bình Thuận (Lâm Đồng)

Lần đầu tiên triển khai công nghệ mới điều trị rối loạn nhịp tim tại Bệnh viện Bình Thuận (Lâm Đồng)

Bệnh viện Đa khoa Bình Thuận (Lâm Đồng) đã chính thức đưa vào vận hành Hệ thống chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA).
Vì sao phế cầu khuẩn được mệnh danh là "kẻ giết người thầm lặng"?

Vì sao phế cầu khuẩn được mệnh danh là "kẻ giết người thầm lặng"?

Phế cầu khuẩn là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi, căn bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ tử vong cao nhất hiện nay.
Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

Cây trường sinh thảo được nhiều người Việt ưa chuộng trồng làm cảnh. Tuy nhiên ít ai biết rằng, đây lại là một cây thuốc quý đã được sử dụng rộng rãi.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
AVPL/SJC HCM 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 130,000 ▲1400K 132,000 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,830 ▲30K 11,930 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 11,820 ▲30K 11,920 ▲30K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Hà Nội - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Miền Tây - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,500 ▲300K 129,500 ▲300K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,400 ▲100K 12,900 ▲100K
Trang sức 99.9 12,390 ▲100K 12,890 ▲100K
NL 99.99 11,580 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,580 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,660 ▲100K 12,960 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 13,000 ▲140K 13,200 ▲90K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,286 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,286 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17051 17321 17895
CAD 18622 18899 19515
CHF 32573 32957 33591
CNY 0 3470 3830
EUR 30424 30699 31724
GBP 35095 35489 36424
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15406 15995
SGD 20070 20352 20877
THB 745 809 863
USD (1,2) 26115 0 0
USD (5,10,20) 26157 0 0
USD (50,100) 26185 26220 26468
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,188 26,188 26,468
USD(1-2-5) 25,141 - -
USD(10-20) 25,141 - -
EUR 30,576 30,600 31,729
JPY 175.57 175.89 182.74
GBP 35,426 35,522 36,293
AUD 17,296 17,358 17,787
CAD 18,824 18,884 19,368
CHF 32,795 32,897 33,614
SGD 20,206 20,269 20,875
CNY - 3,655 3,742
HKD 3,329 3,339 3,429
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.17 799.93 853.94
NZD 15,377 15,520 15,922
SEK - 2,793 2,881
DKK - 4,085 4,213
NOK - 2,638 2,721
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,858.38 - 6,595.4
TWD 789.57 - 952.85
SAR - 6,912.3 7,252.25
KWD - 84,013 89,159
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,468
EUR 30,431 30,553 31,664
GBP 35,256 35,398 36,369
HKD 3,326 3,339 3,443
CHF 32,617 32,748 33,661
JPY 174.94 175.64 182.94
AUD 17,252 17,321 17,856
SGD 20,250 20,331 20,867
THB 807 810 846
CAD 18,820 18,896 19,406
NZD 15,479 15,976
KRW 18.27 20.02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26468
AUD 17235 17335 17905
CAD 18801 18901 19452
CHF 32791 32821 33712
CNY 0 3670.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30673 30773 31551
GBP 35379 35429 36532
HKD 0 3385 0
JPY 175.37 176.37 182.92
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15525 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20218 20348 21076
THB 0 773.8 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13110000
XBJ 11000000 11000000 13110000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,205 26,255 26,468
USD20 26,205 26,255 26,468
USD1 26,205 26,255 26,468
AUD 17,282 17,382 18,496
EUR 30,720 30,720 32,037
CAD 18,744 18,844 20,157
SGD 20,291 20,441 20,907
JPY 175.8 177.3 181.92
GBP 35,467 35,617 36,592
XAU 12,858,000 0 13,112,000
CNY 0 3,555 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0