Thứ hai 19/05/2025 21:06
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

aa
Cây trường sinh thảo được nhiều người Việt ưa chuộng trồng làm cảnh. Tuy nhiên ít ai biết rằng, đây lại là một cây thuốc quý đã được sử dụng rộng rãi.

Tăng cường sức đề kháng

Trường sinh thảo là một loại thảo dược quý, chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa cực kỳ mạnh mẽ. Các hợp chất này có khả năng trung hòa các gốc tự do – những phân tử không ổn định có thể gây ra tổn hại cho tế bào và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại bệnh lý. Khi các gốc tự do được kiểm soát và loại bỏ khỏi cơ thể, sức khỏe tổng thể được cải thiện rõ rệt.

Đặc biệt, nhờ khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ của trường sinh thảo, hệ miễn dịch của cơ thể được tăng cường đáng kể, giúp cơ thể có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và các yếu tố gây nhiễm khuẩn khác một cách hiệu quả hơn. Khi hệ miễn dịch và tế bào đều được bảo vệ tốt, bạn sẽ cảm thấy cơ thể khỏe mạnh hơn, ít bị ốm đau và mệt mỏi.

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh
Cây trường sinh thảo cực tốt cho sức khỏe nhưng người Việt lại chỉ để làm cảnh. Ảnh: Getty Images

Chống viêm, giảm đau

Từ xa xưa, cây trường sinh thảo đã được xem như một "vị thần" trong việc chữa lành các vết thương ngoài da. Khả năng cầm máu thần tốc của nó đã khiến nhiều người kinh ngạc. Không chỉ dừng lại ở việc cầm máu, trường sinh thảo còn có khả năng làm dịu các vết thương, giảm sưng tấy và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào da. Nhờ đó, các vết thương như bỏng, vết cắt, vết loét mau lành hơn, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo xấu. Bạn có thể hình dung, làn da của bạn sẽ nhanh chóng phục hồi và trở nên mịn màng như trước.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan

Lá gan là cơ quan chính chịu trách nhiệm cho việc lọc thải các chất độc ra khỏi cơ thể, nhưng khi bị tổn thương do các yếu tố như uống nhiều rượu bia, sử dụng thuốc lá hoặc tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, khả năng tự bảo vệ và tự phục hồi của gan sẽ bị suy giảm.

Các hoạt chất có trong trường sinh thảo không chỉ giúp lá gan bảo vệ và chống lại các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài như các hóa chất độc hại, vi khuẩn, virus, mà còn có tác dụng quan trọng trong việc hỗ trợ tái tạo và phục hồi các tế bào gan bị tổn thương. Nhờ đó, trường sinh thảo đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa các bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống và duy trì một lá gan khỏe mạnh.

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh
Cây trường sinh thảo hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan. Ảnh: Shutter Stock

Chống viêm, giảm đau

Trường sinh thảo chứa nhiều hoạt chất có đặc tính kháng viêm và giảm đau tự nhiên, giúp ức chế hiệu quả các phản ứng viêm trong cơ thể. Chính vì thế, trường sinh thảo đã trở thành một phương pháp hỗ trợ điều trị hữu hiệu cho nhiều loại bệnh lý viêm nhiễm khác nhau.

Trong số những bệnh lý thường gặp được điều trị bằng trường sinh thảo có thể kể đến viêm họng, viêm phế quản và viêm khớp. Các hoạt chất kháng viêm trong thảo dược này không chỉ giúp giảm sưng, giảm đau mà còn hỗ trợ phục hồi các mô bị tổn thương do viêm nhiễm.

Điều hòa kinh nguyệt

Trường sinh thảo cũng rất nổi tiếng với tác dụng hỗ trợ toàn diện cho sức khỏe phụ nữ, đặc biệt là trong việc điều hòa chu kỳ kinh nguyệt. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, trường sinh thảo giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu thường gặp trong kỳ kinh, như đau bụng kinh, căng thẳng và mệt mỏi. Đồng thời, thảo dược này còn giúp kiểm soát tình trạng rong kinh, giúp điều chỉnh chu kỳ đều đặn hơn, mang lại cảm giác thoải mái, tự tin và nâng cao chất lượng cuộc sống cho phái đẹp.

Tin liên quan
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 24/05/2025 12:00
24°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 24/05/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
32°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 24/05/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 24/05/2025 12:00
27°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 ▲50K 11,190 ▲50K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
TPHCM - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 ▲500K 113.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 ▲500K 113.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 ▲490K 112.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 ▲370K 85.650 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 ▲290K 66.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 ▲200K 47.570 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 ▲450K 104.520 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 ▲300K 69.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 ▲320K 74.250 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 ▲340K 77.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 ▲190K 42.900 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 ▲160K 37.770 ▲160K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,970 ▲10K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 10,960 ▲10K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,530 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16191 16458 17032
CAD 18069 18344 18963
CHF 30511 30887 31534
CNY 0 3358 3600
EUR 28634 28901 29932
GBP 33958 34347 35277
HKD 0 3186 3389
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15023 15612
SGD 19507 19787 20315
THB 700 763 816
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26130
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,173 34,265 35,191
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,671 30,766 31,623
JPY 175.4 175.72 183.61
THB 747.96 757.2 810.15
AUD 16,431 16,491 16,937
CAD 18,346 18,405 18,899
SGD 19,678 19,739 20,365
SEK - 2,624 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,839 3,971
NOK - 2,463 2,552
CNY - 3,560 3,656
RUB - - -
NZD 14,971 15,110 15,550
KRW 17.34 18.09 19.42
EUR 28,679 28,702 29,923
TWD 777.25 - 940.28
MYR 5,646.84 - 6,374.58
SAR - 6,802.33 7,160.02
KWD - 82,231 87,436
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,426 28,540 29,642
GBP 33,868 34,004 34,975
HKD 3,250 3,263 3,369
CHF 30,456 30,578 31,483
JPY 174.53 175.23 182.51
AUD 16,288 16,353 16,882
SGD 19,627 19,706 20,245
THB 759 762 796
CAD 18,237 18,310 18,820
NZD 15,025 15,531
KRW 17.70 19.51
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16366 16466 17032
CAD 18251 18351 18905
CHF 30739 30769 31654
CNY 0 3562.2 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28903 29003 29776
GBP 34248 34298 35409
HKD 0 3270 0
JPY 175.63 176.63 183.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15133 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19672 19802 20523
THB 0 729.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11930000
XBJ 10000000 10000000 11930000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,140
USD20 25,760 25,810 26,140
USD1 25,760 25,810 26,140
AUD 16,355 16,505 17,581
EUR 28,838 28,988 30,165
CAD 18,188 18,288 19,603
SGD 19,715 19,865 20,332
JPY 176.06 177.56 182.26
GBP 34,250 34,400 35,190
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0