Thứ năm 26/12/2024 20:42
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

aa
Cây trường sinh thảo được nhiều người Việt ưa chuộng trồng làm cảnh. Tuy nhiên ít ai biết rằng, đây lại là một cây thuốc quý đã được sử dụng rộng rãi.

Tăng cường sức đề kháng

Trường sinh thảo là một loại thảo dược quý, chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa cực kỳ mạnh mẽ. Các hợp chất này có khả năng trung hòa các gốc tự do – những phân tử không ổn định có thể gây ra tổn hại cho tế bào và là nguyên nhân dẫn đến nhiều loại bệnh lý. Khi các gốc tự do được kiểm soát và loại bỏ khỏi cơ thể, sức khỏe tổng thể được cải thiện rõ rệt.

Đặc biệt, nhờ khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ của trường sinh thảo, hệ miễn dịch của cơ thể được tăng cường đáng kể, giúp cơ thể có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và các yếu tố gây nhiễm khuẩn khác một cách hiệu quả hơn. Khi hệ miễn dịch và tế bào đều được bảo vệ tốt, bạn sẽ cảm thấy cơ thể khỏe mạnh hơn, ít bị ốm đau và mệt mỏi.

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh
Cây trường sinh thảo cực tốt cho sức khỏe nhưng người Việt lại chỉ để làm cảnh. Ảnh: Getty Images

Chống viêm, giảm đau

Từ xa xưa, cây trường sinh thảo đã được xem như một "vị thần" trong việc chữa lành các vết thương ngoài da. Khả năng cầm máu thần tốc của nó đã khiến nhiều người kinh ngạc. Không chỉ dừng lại ở việc cầm máu, trường sinh thảo còn có khả năng làm dịu các vết thương, giảm sưng tấy và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào da. Nhờ đó, các vết thương như bỏng, vết cắt, vết loét mau lành hơn, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo xấu. Bạn có thể hình dung, làn da của bạn sẽ nhanh chóng phục hồi và trở nên mịn màng như trước.

Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan

Lá gan là cơ quan chính chịu trách nhiệm cho việc lọc thải các chất độc ra khỏi cơ thể, nhưng khi bị tổn thương do các yếu tố như uống nhiều rượu bia, sử dụng thuốc lá hoặc tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, khả năng tự bảo vệ và tự phục hồi của gan sẽ bị suy giảm.

Các hoạt chất có trong trường sinh thảo không chỉ giúp lá gan bảo vệ và chống lại các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài như các hóa chất độc hại, vi khuẩn, virus, mà còn có tác dụng quan trọng trong việc hỗ trợ tái tạo và phục hồi các tế bào gan bị tổn thương. Nhờ đó, trường sinh thảo đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa các bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống và duy trì một lá gan khỏe mạnh.

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh
Cây trường sinh thảo hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan. Ảnh: Shutter Stock

Chống viêm, giảm đau

Trường sinh thảo chứa nhiều hoạt chất có đặc tính kháng viêm và giảm đau tự nhiên, giúp ức chế hiệu quả các phản ứng viêm trong cơ thể. Chính vì thế, trường sinh thảo đã trở thành một phương pháp hỗ trợ điều trị hữu hiệu cho nhiều loại bệnh lý viêm nhiễm khác nhau.

Trong số những bệnh lý thường gặp được điều trị bằng trường sinh thảo có thể kể đến viêm họng, viêm phế quản và viêm khớp. Các hoạt chất kháng viêm trong thảo dược này không chỉ giúp giảm sưng, giảm đau mà còn hỗ trợ phục hồi các mô bị tổn thương do viêm nhiễm.

Điều hòa kinh nguyệt

Trường sinh thảo cũng rất nổi tiếng với tác dụng hỗ trợ toàn diện cho sức khỏe phụ nữ, đặc biệt là trong việc điều hòa chu kỳ kinh nguyệt. Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, trường sinh thảo giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu thường gặp trong kỳ kinh, như đau bụng kinh, căng thẳng và mệt mỏi. Đồng thời, thảo dược này còn giúp kiểm soát tình trạng rong kinh, giúp điều chỉnh chu kỳ đều đặn hơn, mang lại cảm giác thoải mái, tự tin và nâng cao chất lượng cuộc sống cho phái đẹp.

Tin liên quan
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
21°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
24°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
23°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
21°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
17°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
16°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
15°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
14°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
15°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
17°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
16°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
15°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
16°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
16°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
16°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
19°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
20°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
29°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
26°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
26°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
26°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
28°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
29°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
27°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
24°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
23°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 27/12/2024 00:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 03:00
23°C
Thứ sáu, 27/12/2024 06:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 09:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 12:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 15:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/12/2024 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
22°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,400 ▲200K 83,600 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 83,300 ▲200K 83,500 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 ▲200K 84,500 ▲200K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Hà Nội - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Miền Tây - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.700 ▲100K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▲200K 84.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.700 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.600 ▲200K 84.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.520 ▲200K 84.320 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.660 ▲200K 83.660 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.410 ▲180K 77.410 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.050 ▲150K 63.450 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.140 ▲130K 57.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.610 ▲130K 55.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.230 ▲120K 51.630 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.120 ▲110K 49.520 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.860 ▲80K 35.260 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.400 ▲70K 31.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.600 ▲60K 28.000 ▲28000K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,260 ▲40K 8,450 ▲20K
Trang sức 99.9 8,250 ▲40K 8,440 ▲20K
NL 99.99 8,270 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,250 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,350 ▲40K 8,460 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲20K 8,450 ▲20K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15306 15570 16205
CAD 17140 17411 18030
CHF 27632 27996 28645
CNY 0 3358 3600
EUR 25828 26084 26913
GBP 31075 31453 32384
HKD 0 3143 3346
JPY 154 158 165
KRW 0 0 19
NZD 0 14019 14609
SGD 18181 18456 18984
THB 658 721 774
USD (1,2) 25175 0 0
USD (5,10,20) 25210 0 0
USD (50,100) 25237 25270 25525
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,225 25,225 25,525
USD(1-2-5) 24,216 - -
USD(10-20) 24,216 - -
GBP 31,461 31,534 32,391
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,874 27,902 28,727
JPY 157.03 157.28 165.14
THB 682.94 716.92 765.25
AUD 15,625 15,649 16,103
CAD 17,460 17,485 17,973
SGD 18,345 18,421 19,015
SEK - 2,252 2,326
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,481 3,594
NOK - 2,197 2,269
CNY - 3,443 3,539
RUB - - -
NZD 14,058 14,146 14,523
KRW 15.19 16.78 18.13
EUR 25,983 26,024 27,178
TWD 700.89 - 846.25
MYR 5,306.42 - 5,974.9
SAR - 6,650.31 6,989.02
KWD - 80,221 85,159
XAU - - 84,500
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,250 25,265 25,525
EUR 25,913 26,017 27,114
GBP 31,294 31,420 32,380
HKD 3,209 3,222 3,326
CHF 27,732 27,843 28,683
JPY 157.99 158.62 165.40
AUD 15,554 15,616 16,121
SGD 18,385 18,459 18,970
THB 725 728 759
CAD 17,396 17,466 17,961
NZD 14,127 14,613
KRW 16.69 18.32
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25260 25260 25525
AUD 15474 15574 16144
CAD 17315 17415 17971
CHF 27859 27889 28778
CNY 0 3449.7 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25996 26096 26968
GBP 31361 31411 32524
HKD 0 3271 0
JPY 158.54 159.04 165.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14126 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18333 18463 19194
THB 0 687 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7900000 7900000 8450000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,265 25,315 25,525
USD20 25,265 25,315 25,525
USD1 25,265 25,315 25,525
AUD 15,543 15,693 16,757
EUR 26,137 26,287 27,447
CAD 17,277 17,377 18,681
SGD 18,423 18,573 19,036
JPY 158.6 160.1 164.65
GBP 31,460 31,610 32,387
XAU 8,248,000 0 8,452,000
CNY 0 3,335 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0