Thứ năm 18/12/2025 10:02
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Mức hưởng BHYT hộ gia đình khi khám chữa bệnh theo quy định mới

aa
Chính sách bảo hiểm y tế (BHYT) hộ gia đình có quy định quyền lợi và mức hưởng cho người tham gia BHYT khi đi khám chữa bệnh (KCB). Một số nội dung quy định về mức quyền lợi và mức hưởng hiện hành về chính sách BHYT hộ gia đình cần lưu ý.

Quyền lợi:

- Được giảm trừ mức đóng cho thành viên hộ gia đình cùng tham gia BHYT.

- Được cấp thẻ BHYT bản điện tử.

- Được chi trả chi phí KCB trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng quy định trên thẻ BHYT.

- Được lựa chọn và thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu trong 15 ngày đầu mỗi quý.

- Được cơ quan BHXH, cơ sở KCB BHYT và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ BHYT.

- Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BHYT.

Chú thích ảnh
Thank toán BHYT khi khám chữa bệnh. Ảnh: XC

Mức hưởng

Trường hợp cấp cứu:

Được KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và phải xuất trình thông tin về thẻ BHYT, giấy tờ chứng minh nhân thân có ảnh trước khi kết thúc đợt điều trị để được hưởng đầy đủ quyền lợi BHYT.

Khám chữa bệnh BHYT đúng quy định:

+ KCB đúng nơi đăng ký KCB ban đầu ghi trên thẻ.

+ Chuyển người bệnh giữa các cơ sở KCB BHYT theo đúng quy định.

Chú thích ảnh

Khám chữa bệnh BHYT không đúng quy định:

+ Trường hợp tự đi KCB không đúng cơ sở đăng ký KCB ban đầu

+ Không đúng quy định về chuyển người bệnh giữa các cơ sở KCB BHYT

Chú thích ảnh

Các trường hợp được cơ quan BHXH thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT theo mức hưởng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia.

a. KCB không đúng quy định:

KCB ngoại trú được hưởng mức tối đa 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đi KCB (2.340.000đ x 0,15 = 351.000 đồng)

KCB nội trú được hưởng mức tối đa 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện (2.340.000đ x 0,5 = 1.170.000 đồng)

b. KCB tại cơ sở không ký hợp đồng KCB BHYT.

- Cơ sở KCB cấp cơ bản (dưới 50 điểm) hoặc trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện hoặc được tạm xếp cấp cơ bản:

KCB ngoại trú, được hưởng mức tối đa 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đi KCB (2.340.000đ x 0,15 = 351.000 đồng).

KCB nội trú, được hưởng mức tối đa 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện (2.340.000đ x 0,5 = 1.170.000 đồng).

- Cơ sở KCB cấp cơ bản (từ 50 điểm đến dưới 70 điểm) hoặc trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến tỉnh:

KCB nội trú, được hưởng mức tối đa 1 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện (2.340.000 đồng)

- Cơ sở KCB cấp chuyên sâu:

KCB nội trú, được hưởng mức tối đa 2,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện (2.340.000đ x 2,5 = 5.850.000 đồng).

Các trường hợp đặc biệt khác theo phạm vi quyền lợi của người tham gia BHYT:

+ Dữ liệu thẻ BHYT không được cung cấp hoặc cung cấp không chính xác về thông tin thẻ BHYT.

+ Người bệnh không xuất trình được thẻ BHYT trước khi kết thúc đợt điều trị, chuyển viện trong ngày do tình trạng cấp cứu, mất ý thức hoặc tử vong hoặc bị mất thẻ nhưng chưa được cấp lại.

Lưu ý đối với thẻ BHYT:

1. Đối với người tham gia lần đầu hoặc không liên tục từ 90 ngày trở lên thì thẻ có giá trị sử dụng sau 30 ngày, kể từ ngày đóng đủ BHYT.

2. Sử dụng thẻ BHYT đúng mục đích, không cho người khác mượn thẻ và không sử dụng thẻ của người khác trong KCB.

3. Gia hạn thẻ tại tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT/trụ sở cơ quan BHXH/Cổng dịch vụ công/ứng dụng ngân hàng để thẻ BHYT có giá trị sử dụng liên tục và không bị gián đoạn, trước khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng.

Nơi đăng ký và thủ tục tham gia:

Lập Tờ khai tham gia theo mẫu quy định, đăng ký tại:

Trụ sở cơ quan BHXH tỉnh/cơ sở.

Các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.

Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam.

Tra cứu thông tin:

Cổng thông tin điện tử: baohiemxahoi.gov.vn

Hotline: 1900 9068 để được tư vấn và hỗ trợ

Theo TTXVN
Tin bài khác
Miếng dán virus tiêu diệt 99.9% vi khuẩn trong thực phẩm

Miếng dán virus tiêu diệt 99.9% vi khuẩn trong thực phẩm

Theo Science Advances, các nhà khoa học Canada đã phát triển thành công loại miếng dán siêu nhỏ có thể tiêu diệt tới 99,9% vi khuẩn gây bệnh trong thực phẩm, mở ra hướng đi mới cho an toàn thực phẩm toàn cầu.
“Ung nhọt” mọc trên cây, ai ngờ quý như vàng, chờ 20 năm mới thu hoạch được

“Ung nhọt” mọc trên cây, ai ngờ quý như vàng, chờ 20 năm mới thu hoạch được

Vốn bị coi là thứ gây hại cho cây, “khối u” này giờ bỗng được săn đón với mức giá “trên trời”.
Công nghệ mới giúp bác sĩ "vá" xương ngay trong phòng mổ

Công nghệ mới giúp bác sĩ "vá" xương ngay trong phòng mổ

Một công nghệ đột phá mới trong lĩnh vực phẫu thuật xương, cho phép sửa chữa xương gãy trực tiếp trong quá trình phẫu thuật bằng kỹ thuật in 3D.
WHO mở rộng khả năng tiếp cận thuốc điều trị tiểu đường thế hệ mới trên toàn cầu

WHO mở rộng khả năng tiếp cận thuốc điều trị tiểu đường thế hệ mới trên toàn cầu

Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày 5/9 đã bổ sung nhóm thuốc GLP-1 điều trị tiểu đường, cùng các liệu pháp điều trị xơ nang và ung thư, vào Danh mục Thuốc thiết yếu.
Lần đầu tiên triển khai công nghệ mới điều trị rối loạn nhịp tim tại Bệnh viện Bình Thuận (Lâm Đồng)

Lần đầu tiên triển khai công nghệ mới điều trị rối loạn nhịp tim tại Bệnh viện Bình Thuận (Lâm Đồng)

Bệnh viện Đa khoa Bình Thuận (Lâm Đồng) đã chính thức đưa vào vận hành Hệ thống chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA).
Vì sao phế cầu khuẩn được mệnh danh là "kẻ giết người thầm lặng"?

Vì sao phế cầu khuẩn được mệnh danh là "kẻ giết người thầm lặng"?

Phế cầu khuẩn là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi, căn bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ tử vong cao nhất hiện nay.
Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

Cây thuốc quý người Việt ai cũng trồng nhưng lại chỉ để làm cảnh

Cây trường sinh thảo được nhiều người Việt ưa chuộng trồng làm cảnh. Tuy nhiên ít ai biết rằng, đây lại là một cây thuốc quý đã được sử dụng rộng rãi.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
22°C

Giá vàng

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,440 ▲20K 15,640 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,220 ▲40K 15,520 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,220 ▲40K 15,520 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,220 ▲40K 15,520 ▲40K
NL 99.99 14,290 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,290 ▲10K
Trang sức 99.9 14,810 ▲40K 15,410 ▲40K
Trang sức 99.99 14,820 ▲40K 15,420 ▲40K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 ▲2K 15,642 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 ▲2K 15,643 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 ▲2K 1,564 ▲2K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16850 17120 17692
CAD 18570 18847 19464
CHF 32451 32834 33477
CNY 0 3470 3830
EUR 30277 30551 31578
GBP 34394 34786 35718
HKD 0 3254 3456
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14874 15458
SGD 19851 20133 20648
THB 751 815 869
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26408
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,408
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,486 30,510 31,738
JPY 166.12 166.42 173.74
GBP 34,788 34,882 35,783
AUD 17,117 17,179 17,666
CAD 18,784 18,844 19,424
CHF 32,777 32,879 33,642
SGD 19,993 20,055 20,727
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,331 3,341 3,431
KRW 16.47 17.18 18.49
THB 799.14 809.01 862.76
NZD 14,880 15,018 15,406
SEK - 2,789 2,877
DKK - 4,076 4,203
NOK - 2,541 2,621
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,027.22 - 6,775.46
TWD 754.02 - 909.83
SAR - 6,913.88 7,253.73
KWD - 83,649 88,679
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,128 26,408
EUR 30,326 30,448 31,594
GBP 34,579 34,718 35,697
HKD 3,315 3,328 3,440
CHF 32,517 32,648 33,571
JPY 165.29 165.95 173.19
AUD 17,041 17,109 17,670
SGD 20,035 20,115 20,683
THB 813 816 854
CAD 18,751 18,826 19,404
NZD 14,935 15,457
KRW 17.09 18.69
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26408
AUD 17030 17130 18052
CAD 18754 18854 19865
CHF 32706 32736 34318
CNY 0 3702.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30463 30493 32218
GBP 34707 34757 36520
HKD 0 3390 0
JPY 165.8 166.3 176.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14981 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20003 20133 20866
THB 0 781.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15400000 15400000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,408
USD20 26,160 26,210 26,408
USD1 23,894 26,210 26,408
AUD 17,070 17,170 18,295
EUR 30,611 30,611 32,052
CAD 18,703 18,803 20,126
SGD 20,079 20,229 20,810
JPY 166.21 167.71 172.44
GBP 34,806 34,956 35,754
XAU 15,418,000 0 15,622,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0