Thứ hai 29/09/2025 21:49
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Hà Nội trong những ngày đầu đổi thẻ đảng viên theo chỉ đạo Trung ương

aa
Tinh thần khẩn trương, đồng bộ, đảm bảo việc triển khai đúng quy trình, từng đảng viên được tiếp cận thuận lợi, thông tin được kiểm tra kỹ lưỡng, từng dữ liệu được xử lý chính xác... đó là những ghi nhận trong ngày đầu tiên thu nhận thông tin phục vụ cấp thẻ đảng viên mới tại trụ sở Công an phường Cửa Nam (Hà Nội).

Thực hiện Công văn số 9165-CV/BTCTW ngày 31/7/2025 của Ban Tổ chức Trung ương và Công văn số 6066-CV/BTCTU ngày 01/8/2025 của Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội, chiều 8/8, phường Cửa Nam bắt đầu triển khai thu nhận thông tin trực tiếp để cấp đổi thẻ đảng viên mới.

Đây không chỉ là hoạt động hành chính – kỹ thuật đơn thuần, mà là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, nhằm từng bước chuẩn hóa dữ liệu đảng viên, nâng cao năng lực quản lý của tổ chức đảng trong bối cảnh đẩy mạnh chuyển đổi số trong Đảng.

Để đảm bảo tiến độ, yêu cầu theo chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy, Đảng ủy phường Cửa Nam đã xây dựng quy trình 6 bước thu nhận thông tin đảng viên để cấp thẻ đảng viên mới.

Video ghi nhận công tác cấp đổi thẻ đảng viên tại phường Cửa Nam:

Bà Phạm Thị Thu Thuỷ, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy phường Cửa Nam cho biết, ngay sau khi tiếp nhận chỉ đạo của Trung ương và Thành ủy, Đảng ủy phường Cửa Nam đã ban hành Công văn hướng dẫn triển khai đổi thẻ đảng viên cho toàn bộ 5.268 đảng viên, thuộc 114 tổ chức đảng của Đảng bộ phường.

Công tác chuẩn bị được thực hiện kỹ lưỡng, với việc lập danh sách đảng viên theo mẫu DV01, cập nhật danh mục tên chi bộ, bố trí 3 địa điểm thu nhận thông tin đặt tại 3 điểm trụ sở công an phường gồm: Số 73 Lê Duẩn; Số 49 Hàng Bài; Số 43 Trần Quốc Toản.

Mỗi điểm được trang bị hệ thống phần mềm, thiết bị chụp ảnh, máy in, đường truyền mạng ổn định và đội ngũ kỹ thuật viên phối hợp từ Công an phường, Ban Xây dựng Đảng và lực lượng đoàn viên thanh niên.

Bà Phạm Thị Thu Thuỷ thông tin thêm, thực hiện hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương, quy trình thu nhận thông tin để cấp thẻ đảng viên mới được Đảng ủy phường Cửa Nam thực hiện qua 6 bước gồm: Lập danh sách, cập nhật danh mục tên chi bộ, thông báo thu nhận thông tin, kê khai và xác nhận thông tin đảng viên, lập danh sách hồ sơ theo mẫu DV03 và truyền dữ liệu lên hệ thống Trung ương.

Việc thu nhận thông tin để cấp thẻ đảng viên mới tại Đảng bộ phường Cửa Nam sẽ được tiến hành đồng loạt từ ngày 8/8 đến hết ngày 23/8/2025. Lịch phân chia các điểm tiếp nhận thông tin đảng viên sẽ được bố trí khoa học để đảm bảo không bị dồn ứ, giảm thời gian chờ đợi của đảng viên. Riêng các trường hợp đảng viên cao tuổi, đi lại khó khăn, sẽ được Tổ công tác lưu động hỗ trợ.

Bên cạnh việc trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra việc bố trí cơ sở vật chất, các đồng chí lãnh đạo Đảng ủy phường Cửa Nam cũng tiên phong, trực tiếp thực hiện quy trình kê khai, chụp ảnh, ký xác nhận nhằm kiểm tra tính ổn định của hệ thống và hiệu quả vận hành tại thực địa.

Chú thích ảnh
Lãnh đạo Đảng ủy phường Cửa Nam kiểm tra trực tiếp quy trình thu nhận thông tin đổi thẻ đảng viên chiều ngày 8/8.
Chú thích ảnh
Đảng viên kê khai thông tin cá nhân theo mẫu DV02 tại điểm thu nhận số 73 Lê Duẩn.
Chú thích ảnh
Cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng ảnh chụp trước khi lưu dữ liệu lên hệ thống.
Chú thích ảnh
Chú thích ảnh
Dữ liệu được kiểm tra, xử lý chính xác trước khi đồng bộ lên hệ thống.
Chú thích ảnh
Lực lượng Đoàn viên thanh niên hỗ trợ các đảng viên thực hiện kê khai nhanh chóng và chính xác.
Chú thích ảnh
Không khí nghiêm túc, khẩn trương trong ngày đầu thu nhận dữ liệu đổi thẻ đảng viên.
Chú thích ảnh
Chú thích ảnh
Các thiết bị phục vụ thu nhận dữ liệu, chụp ảnh và in biểu mẫu được trang bị đầy đủ tại các điểm thu.
Chú thích ảnh
Dữ liệu sau khi hoàn tất được truyền về hệ thống Trung ương và Thành ủy đúng quy định.
Chú thích ảnh
Phường Cửa Nam ghi nhận sự đồng thuận cao từ cán bộ, đảng viên trong ngày đầu triển khai nhiệm vụ chính trị đặc biệt.

Để bảo đảm tiến độ, chất lượng và tính chính xác của dữ liệu truyền về Trung ương trước ngày 25/8/2025, toàn bộ hệ thống chính trị phường từ Đảng ủy, Công an phường, các tổ chức chính trị - xã hội phường đến các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc và các chi bộ tổ dân phố đã được huy động, phân công cụ thể, chịu trách nhiệm tại từng công đoạn. Ban Xây dựng Đảng là đơn vị chủ trì điều phối, kiểm tra, tổng hợp thông tin, lập hồ sơ. Công an phường là đầu mối triển khai hệ thống phần mềm, kỹ thuật, in ấn và truyền dữ liệu. Đoàn Thanh niên hỗ trợ điều phối, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật và công tác lưu động tại nhà cho đảng viên cao tuổi.

Việc đổi thẻ đảng viên năm 2025 mang nhiều ý nghĩa: Một mặt, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ, bảo đảm đồng bộ, hiện đại hóa thông tin đảng viên; mặt khác, là dịp quan trọng để toàn Đảng bộ rà soát, củng cố tổ chức, xác lập nền tảng quản lý khoa học cho công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn mới.

Từng đảng viên, từng tổ chức đảng được cập nhật chính xác, sẽ góp phần xây dựng hệ thống dữ liệu lớn phục vụ quản lý đảng viên và tổ chức đảng một cách hiệu quả hơn.

Phường Cửa Nam là một trong những phường của Hà Nội triển khai sớm việc tiến hành thu thập dữ liệu, đổi thẻ đảng viên theo chỉ đạo của Trung ương. Dự kiến đến ngày 25/8/2025, toàn bộ dữ liệu sẽ được truyền hoàn tất về hệ thống của Trung ương và Thành ủy Hà Nội. Phường Cửa Nam tiếp tục theo dõi, hỗ trợ và đôn đốc các tổ chức Đảng trên địa bàn hoàn thành toàn diện nhiệm vụ này.
Theo TTXVN
Tin liên quan
Tin bài khác
Nâng cao hiệu quả quản lý cư trú trong tình hình mới

Nâng cao hiệu quả quản lý cư trú trong tình hình mới

Luật Cư trú thời gian qua đã phát huy hiệu quả tích cực trong công tác quản lý nhà nước về ANTT và quản lý cư trú, phục vụ đắc lực nhiều lĩnh vực, đặc biệt là công tác tham mưu hoạch định chính sách.
Chuyển đổi số toàn diện, nâng tầm quảng bá văn hóa, đổi mới huấn luyện thể thao

Chuyển đổi số toàn diện, nâng tầm quảng bá văn hóa, đổi mới huấn luyện thể thao

Ngành văn hoá, thể thao và du lịch cần đẩy mạnh chuyển đổi số; triển khai đồng bộ ứng dụng công nghệ số trong quản lý và số hóa di sản, bảo tàng, thư viện, điện ảnh...
Quy định về kiểm điểm, xếp loại cán bộ từ Trung ương đến cơ sở

Quy định về kiểm điểm, xếp loại cán bộ từ Trung ương đến cơ sở

Thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trần Cẩm Tú ký ban hành Quy định số 366 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
Quy định mới của Bộ Chính trị về chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao

Quy định mới của Bộ Chính trị về chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao

Bộ Chính trị vừa ban hành Quy định số 368 về danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị.
Khánh Hòa: Ký kết quy chế phối hợp gữa Công an tỉnh và Hội Cựu CAND tỉnh

Khánh Hòa: Ký kết quy chế phối hợp gữa Công an tỉnh và Hội Cựu CAND tỉnh

Triển khai hướng dẫn của Bộ Công an và Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam, ngày 12/9/2025, Công an tỉnh Khánh Hòa và Hội Cựu CAND tỉnh đã tổ chức Hội nghị ký kết quy chế phối hợp trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự (ANTT).
Kết nối nguồn lực kiều bào trong kỷ nguyên mới

Kết nối nguồn lực kiều bào trong kỷ nguyên mới

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài (NVNONN) đã và đang trở thành một nguồn lực chiến lược đối với sự phát triển đất nước. Kiều bào không chỉ là bộ phận máu thịt không tách rời của dân tộc mà còn là cầu nối quan trọng đưa hình ảnh Việt Nam hội nhập, sáng tạo và năng động ra thế giới.
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính dự khai trương Trung tâm Dữ liệu quốc gia số 1

Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính dự khai trương Trung tâm Dữ liệu quốc gia số 1

Ngày 18/8, Bộ Công an tổ chức Lễ khai trương Trung tâm Dữ liệu quốc gia số 1 và công bố vận hành chính thức Hệ thống Cơ sở dữ liệu của Trung tâm Dữ liệu quốc gia.
Xây dựng văn hóa phòng cháy, chữa cháy, phòng chống thiên tai, nâng cao kỹ năng cứu nạn, cứu hộ trong toàn dân

Xây dựng văn hóa phòng cháy, chữa cháy, phòng chống thiên tai, nâng cao kỹ năng cứu nạn, cứu hộ trong toàn dân

Sáng 14/8, tại TPHCM, Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Diễn đàn đối thoại với doanh nghiệp về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, an ninh, an toàn và chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và lễ khai mạc Triển lãm quốc tế "Về kỹ thuật, phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và thiết bị an ninh, an toàn, bảo vệ" năm 2025.
Trung tâm Dữ liệu quốc gia đạt Uptime Tier IV đầu tiên tại Việt Nam

Trung tâm Dữ liệu quốc gia đạt Uptime Tier IV đầu tiên tại Việt Nam

Chiều 8/8, tại Hà Nội, Trung tâm Dữ liệu quốc gia, Bộ Công an tổ chức Lễ nhận chứng chỉ Uptime Tier IV giai đoạn thiết kế.
Bộ Công an xác định bảo vệ an ninh, an toàn Lễ Kỷ niệm là cấp độ cao nhất

Bộ Công an xác định bảo vệ an ninh, an toàn Lễ Kỷ niệm là cấp độ cao nhất

Bộ Công an xác định nhiệm vụ đảm bảo ANTT là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt trong năm, cao điểm là tháng 8 với các công tác chính: triển khai kế hoạch đảm bảo ANTT và các hoạt động kỷ niệm; triển khai các biện pháp nắm chắc tình hình, có phương án đảm bảo an ninh, an toàn; tổ chức lực lượng phòng ngừa, đấu tranh làm trong sạch địa bàn trên toàn quốc.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,450 ▲150K 13,650 ▲150K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 12,990 ▲110K 13,290 ▲110K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,800 ▲250K 13,200 ▲250K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,750 ▲250K 13,150 ▲250K
Nguyên liệu 99.99 12,380 ▲250K 12,580 ▲250K
Nguyên liệu 99.9 12,330 ▲250K 12,530 ▲250K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 129,900 ▲1100K 132,900 ▲1100K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,620 ▲100K 13,220 ▲100K
Trang sức 99.9 12,610 ▲100K 13,210 ▲100K
NL 99.99 12,260 ▲140K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,260 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,980 ▲100K 13,280 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,980 ▲100K 13,280 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,980 ▲100K 13,280 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 13,450 ▲150K 13,650 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 13,450 ▲150K 13,650 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 13,450 ▲150K 13,650 ▲150K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,345 ▲1212K 13,652 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,345 ▲1212K 13,653 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,297 ▲9K 1,324 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,297 ▲9K 1,325 ▲9K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,269 ▲1143K 1,299 ▲1170K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 123,614 ▲891K 128,614 ▲891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 90,085 ▲81144K 97,585 ▲87894K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,991 ▲612K 88,491 ▲612K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,897 ▲549K 79,397 ▲549K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,389 ▲524K 75,889 ▲524K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,824 ▲376K 54,324 ▲376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,345 ▲1212K 1,365 ▲1230K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16823 17093 17668
CAD 18448 18725 19340
CHF 32506 32890 33537
CNY 0 3470 3830
EUR 30328 30602 31626
GBP 34684 35076 36009
HKD 0 3265 3467
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14984 15566
SGD 19941 20224 20744
THB 734 798 851
USD (1,2) 26161 0 0
USD (5,10,20) 26203 0 0
USD (50,100) 26231 26266 26451
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,238 26,238 26,451
USD(1-2-5) 25,189 - -
USD(10-20) 25,189 - -
EUR 30,623 30,648 31,700
JPY 175.16 175.48 181.83
GBP 35,165 35,260 35,933
AUD 17,122 17,184 17,571
CAD 18,720 18,780 19,208
CHF 32,896 32,998 33,619
SGD 20,160 20,223 20,778
CNY - 3,673 3,751
HKD 3,345 3,355 3,437
KRW 17.48 18.23 19.57
THB 783.57 793.25 843.83
NZD 15,014 15,153 15,504
SEK - 2,773 2,855
DKK - 4,092 4,209
NOK - 2,613 2,688
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,877.74 - 6,593.9
TWD 785.4 - 945.37
SAR - 6,945.95 7,268.84
KWD - 84,550 89,380
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,280 26,281 26,451
EUR 30,385 30,507 31,594
GBP 34,861 35,001 35,940
HKD 3,333 3,346 3,449
CHF 32,593 32,724 33,609
JPY 173.29 173.99 181.01
AUD 16,990 17,058 17,577
SGD 20,137 20,218 20,732
THB 798 801 836
CAD 18,653 18,728 19,216
NZD 15,021 15,501
KRW 18.05 19.75
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26309 26309 26451
AUD 16999 17099 17701
CAD 18630 18730 19333
CHF 32735 32765 33664
CNY 0 3676.2 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30506 30536 31559
GBP 34979 35029 36140
HKD 0 3390 0
JPY 174.27 174.77 181.78
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15082 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20088 20218 20951
THB 0 763.8 0
TWD 0 870 0
XAU 13200000 13200000 13650000
XBJ 11500000 11500000 13650000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,238 26,288 26,451
USD20 26,238 26,288 26,451
USD1 26,238 26,288 26,451
AUD 17,039 17,139 18,250
EUR 30,658 30,658 31,970
CAD 18,563 18,663 19,970
SGD 20,167 20,317 20,784
JPY 174.45 175.95 180.51
GBP 35,087 35,237 36,000
XAU 13,398,000 0 13,602,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0