Thứ bảy 28/12/2024 02:39
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888
Việt Nam – Trung Quốc thắt chặt quan hệ an ninh chính trị

Việt Nam – Trung Quốc thắt chặt quan hệ an ninh chính trị

Hội nghị Đối thoại cấp Thứ trưởng về An ninh chính trị lần thứ hai giữa Bộ Công an Việt Nam và Trung Quốc nhấn mạnh hợp tác chia sẻ an ninh chính trị, ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống như khủng bố, an ninh mạng và tội phạm công nghệ cao.
Góp phần làm sâu sắc hơn quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Australia

Góp phần làm sâu sắc hơn quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Australia

Việc Việt Nam và Australia nâng cấp quan hệ lên Đối tác chiến lược toàn diện vào tháng 3/2024 đánh dấu một bước phát triển quan trọng, không chỉ củng cố sự tin cậy chính trị mà còn mở rộng hợp tác cả về phạm vi lẫn chiều sâu, đồng thời nâng cao tính thực chất và hiệu quả trong quan hệ song phương.
Hội Cựu CAND TP Phan Rang - Tháp Chàm triển khai chương trình Nghĩa tình và CLB Doanh nghiệp Cựu CAND

Hội Cựu CAND TP Phan Rang - Tháp Chàm triển khai chương trình Nghĩa tình và CLB Doanh nghiệp Cựu CAND

Sáng 20/12, tại hội trường Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Ninh Thuận tổ chức hội nghị triển khai chương trình “Nghĩa tình Cựu Công an nhân dân” và Câu lạc bộ (CLB) doanh nghiệp Cựu CAND.
Hội thao Hội Cựu CAND TP Thủ Đức mở rộng mừng Đảng, mừng xuân Ất Tỵ 2025

Hội thao Hội Cựu CAND TP Thủ Đức mở rộng mừng Đảng, mừng xuân Ất Tỵ 2025

Được sự đồng ý của Chủ tịch Hội Cựu CAND TP.HCM, Hội Cựu CAND TP Thủ Đức đăng cai tổ chức Hội thao mở rộng mừng Đảng, mừng xuân Ất Tỵ 2025.
Góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác Việt Nam - Lào lên tầm cao mới

Góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác Việt Nam - Lào lên tầm cao mới

Với sự quyết tâm cao của hai Bộ, cùng sự phối hợp chặt chẽ và tinh thần trách nhiệm từ các cấp, Dự án “Xây dựng Hệ thống quản lý dân cư và căn cước công dân” sẽ được triển khai thành công, góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Lào lên tầm cao mới.
Làm bền chặt hơn nữa tình hữu nghị đặc biệt Việt Nam - Lào

Làm bền chặt hơn nữa tình hữu nghị đặc biệt Việt Nam - Lào

Sự phối hợp hiệu quả giữa hai nước trong đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm đã mang lại nhiều kết quả đáng khích lệ. Những thành tựu này không chỉ khẳng định sự gắn kết sâu sắc giữa hai Bộ Công an mà còn góp phần làm bền chặt hơn nữa tình hữu nghị đặc biệt giữa hai quốc gia Việt Nam - Lào.
Bộ Công an Việt Nam thúc đẩy hợp tác đào tạo và an ninh với các đối tác Ấn Độ

Bộ Công an Việt Nam thúc đẩy hợp tác đào tạo và an ninh với các đối tác Ấn Độ

Trong khuôn khổ triển khai kế hoạch đối ngoại và hợp tác quốc tế năm 2024, đoàn đại biểu cấp cao Bộ Công an Việt Nam do Thượng tướng Trần Quốc Tỏ, Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng làm Trưởng đoàn đã có chuyến thăm, làm việc tại Ấn Độ từ ngày 14-19/12.
Phổ biến, tuyên truyền toàn diện các chính sách cơ bản của Luật Cảnh vệ

Phổ biến, tuyên truyền toàn diện các chính sách cơ bản của Luật Cảnh vệ

Đây là Luật có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của lực lượng Cảnh vệ, là bước chuyển mình, tạo nền tảng cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động của lực lượng Cảnh vệ nói riêng và lực lượng CAND nói chung trong kỷ nguyên mới.
Hội Cựu CAND TP.HCM tham gia giữ gìn ANTT ở địa phương

Hội Cựu CAND TP.HCM tham gia giữ gìn ANTT ở địa phương

Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) TP.HCM với 1.785 Hội viên, tham gia tích cực bảo đảm ANTT trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ở địa phương.
Góp phần tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản

Góp phần tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản

Việc triển khai thành công Phi dự án “Cung cấp thiết bị nâng cấp hệ thống cho Trung tâm dữ liệu dân cư quốc gia, Bộ Công an Việt Nam”sẽ góp phần tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản.
    Trở về         Tiếp theo    
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
17°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
16°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
15°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
15°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
14°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
17°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
16°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
16°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
16°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 01/01/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
19°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 01/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 01/01/2025 15:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
29°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
27°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
28°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
28°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
26°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
25°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
26°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
26°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
25°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
23°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/01/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 01/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 01/01/2025 15:00
21°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 82,700 84,700
AVPL/SJC HCM 82,700 84,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 84,700
Nguyên liệu 9999 - HN 83,900 84,100
Nguyên liệu 999 - HN 83,800 84,000
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 84,700
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.800 84.700
TPHCM - SJC 82.700 84.700
Hà Nội - PNJ 83.800 84.700
Hà Nội - SJC 82.700 84.700
Đà Nẵng - PNJ 83.800 84.700
Đà Nẵng - SJC 82.700 84.700
Miền Tây - PNJ 83.800 84.700
Miền Tây - SJC 82.700 84.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.800 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 84.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 84.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.700 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.620 84.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.760 83.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.500 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.130 63.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.210 57.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.680 55.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.300 51.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.180 49.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.900 35.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.440 31.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.640 28.040
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,280 8,470
Trang sức 99.9 8,270 8,460
NL 99.99 8,290
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,370 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,370 8,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,370 8,480
Miếng SJC Thái Bình 8,270 8,470
Miếng SJC Nghệ An 8,270 8,470
Miếng SJC Hà Nội 8,270 8,470

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15280 15544 16174
CAD 17142 17413 18033
CHF 27648 28012 28655
CNY 0 3358 3600
EUR 25894 26151 26982
GBP 31052 31430 32376
HKD 0 3148 3351
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14013 14607
SGD 18174 18449 18977
THB 662 725 778
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25538
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,218 25,218 25,538
USD(1-2-5) 24,209 - -
USD(10-20) 24,209 - -
GBP 31,407 31,480 32,358
HKD 3,215 3,221 3,315
CHF 27,879 27,907 28,752
JPY 156.75 157 165.01
THB 683.55 717.56 766.31
AUD 15,583 15,607 16,065
CAD 17,412 17,436 17,937
SGD 18,325 18,401 19,008
SEK - 2,256 2,333
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,484 3,600
NOK - 2,188 2,262
CNY - 3,443 3,541
RUB - - -
NZD 14,002 14,090 14,486
KRW 15 16.57 17.92
EUR 26,018 26,060 27,239
TWD 700.48 - 846.94
MYR 5,300.21 - 5,971.26
SAR - 6,647.58 6,991.65
KWD - 80,206 85,175
XAU - - 84,700
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,270 25,278 25,538
EUR 25,977 26,081 27,179
GBP 31,263 31,389 32,349
HKD 3,210 3,223 3,328
CHF 27,760 27,871 28,712
JPY 157.56 158.19 164.95
AUD 15,511 15,573 16,077
SGD 18,391 18,465 18,976
THB 725 728 759
CAD 17,336 17,406 17,898
NZD 14,062 14,547
KRW 16.53 18.13
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25538
AUD 15447 15547 16118
CAD 17323 17423 17977
CHF 27871 27901 28774
CNY 0 3452.3 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 26054 26154 27029
GBP 31334 31384 32494
HKD 0 3271 0
JPY 158.29 158.79 165.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14118 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18325 18455 19186
THB 0 691.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 7900000 7900000 8470000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,278 25,328 25,538
USD20 25,278 25,328 25,538
USD1 25,278 25,328 25,538
AUD 15,498 15,648 16,721
EUR 26,194 26,344 27,520
CAD 17,271 17,371 18,690
SGD 18,406 18,556 19,022
JPY 158.18 159.68 164.33
GBP 31,420 31,570 32,358
XAU 8,268,000 0 8,472,000
CNY 0 3,336 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0