Thứ năm 17/07/2025 15:19
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Cương quyết di dời người dân khỏi khu vực sạt trượt

aa
Ngày 20/10, chính quyền địa phương tiếp tục hỗ trợ các gia đình sinh sống trong vùng nguy cơ sạt trượt đất tại một quả đồi thuộc tiểu khu 277B, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng (Lâm Đồng) tới nơi an toàn.

Khu vực này là một quả đồi, bên dưới là đất sản xuất nông nghiệp, có hơn 10 gia đình với hàng chục nhân khẩu sinh sống. Những trận mưa lớn kéo dài khiến quả đồi xuất hiện nhiều vết nứt, đặc biệt là vết trượt vòng cung trên đỉnh đồi, kéo dài từ tổ 24, thôn Quảng Hiệp sang phía sau tổ 30, thôn Phi Nôm, dài gần 100m, sâu tới 4m, rộng hơn 2m.

Điều này gây nguy cơ sạt trượt lớn, đe dọa trực tiếp tới các gia đình sinh sống dưới chân đồi kề đó.

Cương quyết di dời người dân khỏi khu vực sạt trượt -0
Quả đồi này đã xuất hiện nhiều vết nứt lớn kéo dài, nguy cơ xảy ra sạt trượt đất rất cao.

Riêng đoạn chân đồi với bờ taluy dựng đứng, chiều cao khoảng 10m, có nhiều điểm đã bị trượt lở đất đá, cây cối. Vị trí này sát với nhiều căn nhà của các hộ dân.

Theo UBND huyện Đức Trọng, khu vực bị ảnh hưởng có diện tích khoảng 12,5ha. Trước nguy cơ sạt trượt đất rất lớn, đe dọa trực tiếp tới tính mạng và tài sản của nhân dân, Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng đã yêu cầu các cơ quan chức năng khẩn trương triển khai biện pháp hạ tải đỉnh đồi để giảm áp lực.

Điều cần làm ngay là cảnh báo, cương quyết di dời người và tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm.

Cương quyết di dời người dân khỏi khu vực sạt trượt -0
Chính quyền địa phương cương quyết cưỡng chế di dời các gia đình trong vùng nguy hiểm nếu không tự nguyện chấp hành.

Tuy nhiên, khi thực hiện, các đơn vị còn gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng phương án xử lý, một số trường hợp không chấp hành di dời, tự ý quay về nhà...

UBND huyện Đức Trọng đã yêu cầu UBND xã Hiệp Thạnh phối hợp với các phòng chức năng của huyện cương quyết di dời các hộ trong khu vực nguy hiểm, không để người dân quay trở lại. Trường hợp người dân không chấp hành, chính quyền địa phương phải có phương án cưỡng chế bắt buộc.

Tin liên quan
Tin bài khác
Tài nguyên nước đang gặp áp lực chưa từng có

Tài nguyên nước đang gặp áp lực chưa từng có

Các chuyên gia cảnh báo rằng cần có sự thay đổi mạnh mẽ trong quản lý nước toàn cầu để tránh một thảm hoạ có thể gây tổn hại đến nền kinh tế và đe dọa sản xuất lương thực trên toàn cầu.
Quảng Nam chủ động phương án ứng phó mưa lũ, sạt lở đất

Quảng Nam chủ động phương án ứng phó mưa lũ, sạt lở đất

Là địa phương thường xuyên bị tác động tiêu cực của tình hình mưa lũ, sạt lở đất nên thời gian qua, tỉnh Quảng Nam đã chủ động các phương án để ứng phó. Trong đó, chú trọng tập trung sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tại những vùng nguy cơ cao đến nơi an toàn. Dự kiến đến hết năm 2025, Quảng Nam thực hiện sắp xếp dân cư khoảng 3.500 hộ, trong đó số hộ vùng thiên tai khoảng 3.200 hộ, cơ bản giải quyết nhu cầu bố trí dân cư vùng thiên tai khu vực miền núi của tỉnh.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

37°C

Cảm giác: 43°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

34°C

Cảm giác: 41°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
30°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 120,600
AVPL/SJC HCM 118,600 120,600
AVPL/SJC ĐN 118,600 120,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 ▲30K 10,940 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 ▲30K 10,930 ▲30K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 118.600 120.600
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 118.600 120.600
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 118.600 120.600
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲10K 11,710 ▲10K
Trang sức 99.9 11,250 ▲10K 11,700 ▲10K
NL 99.99 10,800 ▲12K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▲12K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 12,060
Miếng SJC Nghệ An 11,860 12,060
Miếng SJC Hà Nội 11,860 12,060

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16376 16644 17222
CAD 18505 18782 19398
CHF 31825 32206 32852
CNY 0 3570 3690
EUR 29640 29912 30939
GBP 34187 34577 35514
HKD 0 3199 3401
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15143 15730
SGD 19776 20057 20583
THB 719 783 836
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26320
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,980 25,980 26,340
USD(1-2-5) 24,941 - -
USD(10-20) 24,941 - -
GBP 34,631 34,724 35,589
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 32,226 32,326 33,143
JPY 173.1 173.41 180.72
THB 767.03 776.5 830.48
AUD 16,775 16,836 17,308
CAD 18,775 18,835 19,379
SGD 19,977 20,040 20,709
SEK - 2,643 2,734
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,006 4,144
NOK - 2,506 2,594
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,203 15,345 15,784
KRW 17.38 18.13 19.57
EUR 29,971 29,995 31,203
TWD 802.04 - 970.95
MYR 5,753.09 - 6,489.34
SAR - 6,857.58 7,217.37
KWD - 83,330 88,594
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,965 25,975 26,315
EUR 29,789 29,909 31,032
GBP 34,389 34,527 35,513
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 32,018 32,147 33,067
JPY 172.24 172.93 180.23
AUD 16,609 16,676 17,215
SGD 19,989 20,069 20,615
THB 783 786 821
CAD 18,728 18,803 19,329
NZD 15,237 15,742
KRW 18.04 19.78
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26340
AUD 16698 16798 17366
CAD 18736 18836 19393
CHF 32192 32222 33120
CNY 0 3607.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30042 30142 30923
GBP 34553 34603 35706
HKD 0 3330 0
JPY 172.72 173.72 180.27
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15331 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19974 20104 20835
THB 0 749.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,640 16,790 17,860
EUR 30,058 30,208 31,386
CAD 18,645 18,745 20,064
SGD 20,020 20,170 20,644
JPY 172.83 174.33 179.01
GBP 34,583 34,733 35,520
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,490 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0