Theo kế hoạch, lực lượng Cảnh sát giao thông Công an huyện Đan Phượng sẽ tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về TTATGT đối với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông; phụ huynh học sinh, người giám hộ, người giao phương tiện cho học sinh khi chưa đủ điều kiện điều khiển; các chủ phương tiện và phụ huynh chở học sinh vi phạm các quy định về Luật Giao thông đường bộ.
Trong đợt cao điểm, Công an huyện Đan Phượng sẽ tập trung xử lý các hành vi vi phạm về TTATGT như: Điều khiển xe không có giấy phép lái xe, chưa đủ tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), không đội mũ bảo hiểm, chở quá số người quy định, chạy dàn hàng ngang; bấm còi, rú ga; điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; lạng lách, đánh võng; tụ tập gây rối trật tự công cộng, đua xe trái phép…
Sau tuần đầu tiên ra quân thực hiện cao điểm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho lứa tuổi học sinh, Đội Cảnh sát giao thông trật tự, Công an huyện Đan Phượng đã xử lý trên 40 trường hợp vi phạm, trong đó, chủ yếu là hành vi điều khiển xe máy khi chưa đủ tuổi, không đội mũ bảo hiểm…
Đối với những trường hợp học sinh vi phạm, lực lượng CSGT sẽ gửi thông báo về nhà trường để có hình thức xử lý và biện pháp giáo dục phù hợp. Riêng lỗi vi phạm liên quan đến giao phương tiện cho các em học sinh khi chưa đủ điều kiện điều khiển phương tiện sẽ tiến hành xử lý vi phạm đối với phụ huynh học sinh, người giám hộ, người giao phương tiện.
Để tiếp tục đảm bảo ATGT cho học sinh, từ nay đến hết tháng 10/2024, Đội Cảnh sát giao thông - trật tự, Công an huyện Đan Phượng sẽ bố trí lực lượng tuần tra, kiểm soát trên các tuyến giao thông chính gần khu vực trường học, các tuyến đường bộ trọng điểm. Qua đó, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trật tự ATGT của học sinh và phụ huynh chở học sinh. Nhất là các hành vi như: không đội mũ bảo hiểm; chạy xe ngược chiều; không có giấy phép lái xe…
Bên cạnh công tác xử lý vi phạm, Đội Cảnh sát giao thông trật tự, Công an huyện Đan Phượng cũng đã tuyên truyền, nhắc nhở, phối hợp với các nhà trường, đại diện phụ huynh và học sinh ký cam kết về việc chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
Thông qua đợt cao điểm này nhằm tạo chuyển biến tích cực về nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật giao thông của phụ huynh và học sinh, góp phần kéo giảm tai nạn giao thông liên quan đến lứa tuổi học sinh.
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC HCM | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 | 84,700 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,850 ▼50K | 84,100 |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,750 ▼50K | 84,000 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 | 84,700 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 83.800 | 84.700 |
TPHCM - SJC | 82.700 | 84.700 |
Hà Nội - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 82.700 | 84.700 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 | 84.700 |
Miền Tây - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 | 84.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 | 83.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 | 77.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 | 63.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 | 57.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 | 55.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 | 51.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 | 49.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 | 35.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 | 31.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 | 0 ▼28040K |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 8,280 | 8,470 |
Trang sức 99.9 | 8,270 | 8,460 |
NL 99.99 | 8,290 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,270 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,370 | 8,480 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,270 | 8,470 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 15295 | 15559 | 16200 |
CAD | 17134 | 17405 | 18029 |
CHF | 27592 | 27956 | 28600 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 25922 | 26179 | 27016 |
GBP | 31227 | 31605 | 32548 |
HKD | 0 | 3148 | 3351 |
JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | 0 | 14025 | 14613 |
SGD | 18194 | 18470 | 19004 |
THB | 662 | 725 | 779 |
USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25538 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,218 | 25,218 | 25,538 |
USD(1-2-5) | 24,209 | - | - |
USD(10-20) | 24,209 | - | - |
GBP | 31,407 | 31,480 | 32,358 |
HKD | 3,215 | 3,221 | 3,315 |
CHF | 27,879 | 27,907 | 28,752 |
JPY | 156.75 | 157 | 165.01 |
THB | 683.55 | 717.56 | 766.31 |
AUD | 15,583 | 15,607 | 16,065 |
CAD | 17,412 | 17,436 | 17,937 |
SGD | 18,325 | 18,401 | 19,008 |
SEK | - | 2,256 | 2,333 |
LAK | - | 0.89 | 1.23 |
DKK | - | 3,484 | 3,600 |
NOK | - | 2,188 | 2,262 |
CNY | - | 3,443 | 3,541 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,002 | 14,090 | 14,486 |
KRW | 15 | 16.57 | 17.92 |
EUR | 26,018 | 26,060 | 27,239 |
TWD | 700.48 | - | 846.94 |
MYR | 5,300.21 | - | 5,971.26 |
SAR | - | 6,647.58 | 6,991.65 |
KWD | - | 80,206 | 85,175 |
XAU | - | - | 84,700 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,270 | 25,278 | 25,538 |
EUR | 25,977 | 26,081 | 27,179 |
GBP | 31,263 | 31,389 | 32,349 |
HKD | 3,210 | 3,223 | 3,328 |
CHF | 27,760 | 27,871 | 28,712 |
JPY | 157.56 | 158.19 | 164.95 |
AUD | 15,511 | 15,573 | 16,077 |
SGD | 18,391 | 18,465 | 18,976 |
THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | 17,336 | 17,406 | 17,898 |
NZD | 14,062 | 14,547 | |
KRW | 16.53 | 18.13 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25250 | 25250 | 25538 |
AUD | 15447 | 15547 | 16118 |
CAD | 17323 | 17423 | 17977 |
CHF | 27871 | 27901 | 28774 |
CNY | 0 | 3452.3 | 0 |
CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | 26054 | 26154 | 27029 |
GBP | 31334 | 31384 | 32494 |
HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | 158.29 | 158.79 | 165.3 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | 0 | 14118 | 0 |
PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | 18325 | 18455 | 19186 |
THB | 0 | 691.9 | 0 |
TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | 8270000 | 8270000 | 8470000 |
XBJ | 7900000 | 7900000 | 8470000 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
USD20 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
USD1 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
AUD | 15,498 | 15,648 | 16,721 |
EUR | 26,194 | 26,344 | 27,520 |
CAD | 17,271 | 17,371 | 18,690 |
SGD | 18,406 | 18,556 | 19,022 |
JPY | 158.18 | 159.68 | 164.33 |
GBP | 31,420 | 31,570 | 32,358 |
XAU | 8,268,000 | 0 | 8,472,000 |
CNY | 0 | 3,336 | 0 |
THB | 0 | 0 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |