Thứ năm 02/10/2025 17:34
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành bão với tên quốc tế là Matmo

aa
Theo Trung tâm Dự bao khí tượng thủy văn Quốc gia, sáng nay 2/10, áp thấp nhiệt đới đã mạnh lên thành bão, tên quốc tế là Matmo.
Chú thích ảnh
Vị trí bão Matmo lúc 7h ngày 2/10. Ảnh: KTVN

Hồi 7 giờ, vị trí tâm bão ở vào khoảng 14,9 độ Vĩ Bắc; 127,8 độ Kinh Đông, trên vùng biển phía Đông Philippines. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62-74 km/h), giật cấp 10. Di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, tốc độ 15-20 km/h.

Dự báo, đến 7 giờ ngày 3/10, bão trên vùng ven biển phía Đông đảo Luzon (Philippines) với sức gió mạnh cấp 9, giạt cấp 11; di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ 20-25 km/h và có khả năng mạnh thêm.

Đến 7 giờ ngày 4/10, bão trên vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông, cách đặc khu Hoàng Sa 550 km về phía Đông Đông Bắc với sức gió mạnh cấp 10, giật cấp 12; di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ khoảng khoảng 25 km/h, đi vào Biển Đông và có khả năng mạnh thêm. Khu vực chịu ảnh hưởng là vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông. Cấp độ rủi ro thiên tai cấp 3.

Đến 7 giờ ngày 5/10, bão trên vùng biển phía Tây Bắc khu vực Bắc Biển Đông, cách đảo Hải Nam (Trung Quốc) 70 km về phía Đông Bắc với sức gió mạnh cấp 12, giật cấp 15; di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ khoảng 25 km/h và còn có khả năng mạnh thêm. Khu vực chịu ảnh hưởng là vùng biển phía Bắc khu vực Bắc Biển Đông. Cấp độ rủi ro thiên tai cấp 3.

Từ 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 15-20 km.

Dự tác động của bão, từ chiều 3/10, vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông có gió mạnh dần lên cấp 6-7; sau tăng lên cấp 8, vùng gần tâm bão đi qua mạnh cấp 9-10, giật cấp 12, sóng biển cao 4-6m. Biển động rất mạnh.

Cảnh báo: Trong khoảng ngày 4 - 5/10, khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa) có khả năng chịu tác động của gió mạnh cấp 11-12, giật cấp 15.

Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của dông, lốc, gió mạnh, sóng lớn.

Theo TTXVN
Tin liên quan
Tin bài khác
Hà Nội ứng phó bão Ragasa và Bualoi: Tính mạng người dân là ưu tiên hàng đầu

Hà Nội ứng phó bão Ragasa và Bualoi: Tính mạng người dân là ưu tiên hàng đầu

Tính đến trưa ngày 25/9, bão số 9 RAGASA đã suy yếu dần, nhưng cơn bão số 10 BUALOI đang tiến vào vùng biển nước ta và mạnh dần lên cấp 12.
Pháp đồng hành cùng Hà Nội tôn tạo và bảo tồn giá trị cầu Long Biên

Pháp đồng hành cùng Hà Nội tôn tạo và bảo tồn giá trị cầu Long Biên

Ngày 16/9, tại Hà Nội, UBND TP Hà Nội phối hợp với Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam tổ chức hội thảo quốc tế “Nghiên cứu cải tạo và phát huy giá trị lịch sử văn hoá cầu Long Biên”.
Nói không với khói thuốc tại các địa điểm công cộng

Nói không với khói thuốc tại các địa điểm công cộng

Ngày 13/9, tại Nha Trang (Khánh Hòa), Quỹ Phòng, chống tác hại của thuốc lá (Bộ Y tế) tổ chức Lễ phát động Chiến dịch tăng cường thực hiện môi trường không khói thuốc lá tại nhà hàng, khách sạn và các địa điểm công cộng.
Tài nguyên nước đang gặp áp lực chưa từng có

Tài nguyên nước đang gặp áp lực chưa từng có

Các chuyên gia cảnh báo rằng cần có sự thay đổi mạnh mẽ trong quản lý nước toàn cầu để tránh một thảm hoạ có thể gây tổn hại đến nền kinh tế và đe dọa sản xuất lương thực trên toàn cầu.
Cương quyết di dời người dân khỏi khu vực sạt trượt

Cương quyết di dời người dân khỏi khu vực sạt trượt

Ngày 20/10, chính quyền địa phương tiếp tục hỗ trợ các gia đình sinh sống trong vùng nguy cơ sạt trượt đất tại một quả đồi thuộc tiểu khu 277B, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng (Lâm Đồng) tới nơi an toàn.
Quảng Nam chủ động phương án ứng phó mưa lũ, sạt lở đất

Quảng Nam chủ động phương án ứng phó mưa lũ, sạt lở đất

Là địa phương thường xuyên bị tác động tiêu cực của tình hình mưa lũ, sạt lở đất nên thời gian qua, tỉnh Quảng Nam đã chủ động các phương án để ứng phó. Trong đó, chú trọng tập trung sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tại những vùng nguy cơ cao đến nơi an toàn. Dự kiến đến hết năm 2025, Quảng Nam thực hiện sắp xếp dân cư khoảng 3.500 hộ, trong đó số hộ vùng thiên tai khoảng 3.200 hộ, cơ bản giải quyết nhu cầu bố trí dân cư vùng thiên tai khu vực miền núi của tỉnh.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa vừa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,120 ▼30K 13,470 ▼30K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,070 ▼30K 13,420 ▼30K
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,740 ▲115K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,740 ▲115K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 136 ▼1228K 13,802 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 136 ▼1228K 13,803 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,315 ▼3K 1,342 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,315 ▼3K 1,343 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,287 ▲1158K 1,317 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,396 ▼297K 130,396 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 91,435 ▲82269K 98,935 ▲89019K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,215 ▼204K 89,715 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,995 ▼183K 80,495 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,439 ▼175K 76,939 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,574 ▲47097K 55,074 ▲54522K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16928 17198 17770
CAD 18408 18685 19297
CHF 32516 32900 33534
CNY 0 3470 3830
EUR 30378 30653 31680
GBP 34816 35209 36142
HKD 0 3262 3464
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15089 15676
SGD 19971 20254 20769
THB 730 794 847
USD (1,2) 26132 0 0
USD (5,10,20) 26174 0 0
USD (50,100) 26202 26237 26435
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,215 26,215 26,435
USD(1-2-5) 25,167 - -
USD(10-20) 25,167 - -
EUR 30,613 30,638 31,800
JPY 176.62 176.94 184.33
GBP 35,245 35,340 36,171
AUD 17,231 17,293 17,739
CAD 18,640 18,700 19,234
CHF 32,846 32,948 33,629
SGD 20,134 20,197 20,823
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,342 3,352 3,435
KRW 17.45 18.2 19.53
THB 779.72 789.35 839.65
NZD 15,123 15,263 15,620
SEK - 2,782 2,865
DKK - 4,096 4,214
NOK - 2,625 2,704
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,883.55 - 6,599.08
TWD 786.44 - 946.25
SAR - 6,939.99 7,264.57
KWD - 84,307 89,148
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26335 26335 26435
AUD 17112 17212 17815
CAD 18590 18690 19291
CHF 32767 32797 33684
CNY 0 3672.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30578 30608 31633
GBP 35137 35187 36290
HKD 0 3390 0
JPY 176.52 177.02 184.07
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15201 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20130 20260 20988
THB 0 760.3 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13800000
XBJ 11500000 11500000 13800000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0