Thứ bảy 18/01/2025 17:20
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888
110 Kết quả cho tags: " "
Đảng uỷ Công an Trung ương Bộ Công an gặp mặt cán bộ Công an cấp cao qua các thời kỳ

Đảng uỷ Công an Trung ương Bộ Công an gặp mặt cán bộ Công an cấp cao qua các thời kỳ

Chiều 14/1, Đảng uỷ Công an Trung ương Bộ Công an đã gặp mặt cán bộ Công an cấp cao qua các thời kỳ nhân dịp Tết nguyên đán Ất Tỵ 2025.
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ phát động hoạt động chào mừng kỷ niệm 80 năm thành lập lực lượng CAND Việt Nam

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ phát động hoạt động chào mừng kỷ niệm 80 năm thành lập lực lượng CAND Việt Nam

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ phát động hoạt động chào mừng kỷ niệm 80 năm thành lập lực lượng CAND Việt Nam (19/8/1945-19/8/2025) và 20 năm Ngày hội toàn dân Bảo vệ an ninh Tổ quốc (19/8/2005-19/8/2025).
Tổng Bí thư Tô Lâm: Đổi mới sáng tạo chính là “cây gậy thần” đạt tới thịnh vượng bền vững

Tổng Bí thư Tô Lâm: Đổi mới sáng tạo chính là “cây gậy thần” đạt tới thịnh vượng bền vững

Tổng Bí thư nhấn mạnh đổi mới sáng tạo chính là “cây gậy thần” đạt tới thịnh vượng bền vững, với nhà khoa học giữ vị trí trung tâm.
Hội Cựu CAND TP Thủ Đức tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2024

Hội Cựu CAND TP Thủ Đức tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2024

Sáng ngày 10/01/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Thành phố (TP) Thủ Đức tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2024, triển khai phương hướng hoạt động năm 2025; Kỷ niệm 1 năm thành lập Hội Cựu CAND Thành phố Thủ Đức và tổng kết Chỉ thị số 15/CT-BCA-X11 ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Kết thúc hoạt động Câu lạc bộ sỹ quan hưu trí Bộ Công an tại Hà Nội

Kết thúc hoạt động Câu lạc bộ sỹ quan hưu trí Bộ Công an tại Hà Nội

Ngày 14/01/2025, Câu lạc bộ (CLB) sỹ quan Công an hưu trí tại Hà Nội tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và công bố Quyết định số 9617 của Bộ Công an về kết thúc hoạt động Câu lạc bộ.
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ được Công an Thành phố hỗ trợ hoạt động

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ được Công an Thành phố hỗ trợ hoạt động

Sau khi Đại hội thành lập Hội Cựu CAND TP, Ban Giám đốc CATP đã chỉ đạo các phòng chức năng dành ngôi nhà số 71 mặt tiền đường Ngô Quyền, quận Ninh Kiều cho Hội cựu CAND làm trụ sở, đồng thời cấp bàn, ghế và một số phương tiện khác để cho Hội hoạt động.
Hội Cựu CAND tỉnh Ninh Bình viếng mộ cố Chủ tịch nước Trần Đại Quang

Hội Cựu CAND tỉnh Ninh Bình viếng mộ cố Chủ tịch nước Trần Đại Quang

Ngày 13/1/2025, nhân dịp chuẩn bị đón xuân Ất Tỵ, đoàn đại biểu của Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Ninh Bình đã tới dâng hương tại nhà thờ và viếng mộ cố Chủ tịch nước Trần Đại Quang, tại xóm 13, xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn.
Thúc đẩy hợp tác chiến lược Việt Nam - Đức trong lĩnh vực an ninh và thực thi pháp luật

Thúc đẩy hợp tác chiến lược Việt Nam - Đức trong lĩnh vực an ninh và thực thi pháp luật

Đó là một trong những nội dung quan trọng được Đại tướng Lương Tam Quang, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an nhấn mạnh tại buổi tiếp tân Đại sứ CHLB Đức tại Việt Nam Helga Margarete Barth diễn ra vào sáng 13/1, tại Thủ đô Hà Nội.
Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang triển khai nhiệm vụ năm 2025

Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang triển khai nhiệm vụ năm 2025

Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Bắc Giang vừa tổ chức hội nghị tổng kết công tác và phong trào thi đua năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025. Đại tá Dương Ngọc Sáu, Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang chỉ đạo hội nghị, với sự tham gia của chủ tịch hội cựu CAND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; lãnh đạo Công an tỉnh, phòng, ban nghiệp vụ liên quan.
Hội Cựu CAND tỉnh Sóc Trăng triển khai nhiệm vụ năm 2025

Hội Cựu CAND tỉnh Sóc Trăng triển khai nhiệm vụ năm 2025

Chiều ngày 09/1, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Sóc Trăng tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai nhiệm vụ năm 2025. Đại tá Nguyễn Hoàng Lộc - Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh chủ trì hội nghị. Đến dự hội nghị có Đại tá Trần Văn Hòa - Phó Giám đốc Công an tỉnh; cùng các đồng chí lãnh đạo: Hội Cựu Chiến binh tỉnh, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
34°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▼600K 85,300 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▼600K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 ▼400K 86,900 ▼400K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
TPHCM - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Hà Nội - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Miền Tây - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.000 ▼200K 86.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 ▼400K 86.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.000 ▼200K 86.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▼200K 86.310 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▼190K 85.640 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.240 ▼190K 79.240 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▼150K 64.950 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▼140K 58.900 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▼130K 56.310 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▼130K 52.850 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▼120K 50.690 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▼90K 36.090 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▼80K 32.550 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▼70K 28.660 ▼70K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,400 ▼50K 8,640 ▼50K
Trang sức 99.9 8,390 ▼50K 8,630 ▼50K
NL 99.99 8,400 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,400 ▼140K 8,640 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 ▼50K 8,650 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 ▼50K 8,650 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,490 ▼40K 8,690 ▼40K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15152 15415 16056
CAD 16960 17231 17854
CHF 27051 27413 28056
CNY 0 3358 3600
EUR 25394 25648 26687
GBP 30015 30389 31349
HKD 0 3121 3325
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13820 14420
SGD 17954 18229 18759
THB 653 716 770
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25515
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0