Chủ nhật 13/04/2025 10:12
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang triển khai nhiệm vụ năm 2025

aa
Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Bắc Giang vừa tổ chức hội nghị tổng kết công tác và phong trào thi đua năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025. Đại tá Dương Ngọc Sáu, Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang chỉ đạo hội nghị, với sự tham gia của chủ tịch hội cựu CAND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; lãnh đạo Công an tỉnh, phòng, ban nghiệp vụ liên quan.
Đại tá Dương Ngọc Sáu phát biểu tại hội nghị.

Đây là năm đầu tiên Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang đi vào hoạt động và là thành viên chính thức của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang. Đến hết năm 2024, Hội Cựu CAND tỉnh đã kiện toàn các ban giúp việc của tổ chức hội cấp tỉnh; thành lập 10 hội cấp huyện và 189 chi hội, với 4.421 hội viên.

Các tổ chức hội, hội viên đã nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy truyền thống CAND hoàn thành tốt trách nhiệm với tổ chức hội và xã hội trong điều kiện mới. Thực hiện tốt hoạt động nghĩa tình nhân kỷ niệm Ngày Thương binh- Liệt sĩ (27/7), Ngày truyền thống Lực lượng CAND (19/8). Tổ chức hội các cấp đã tổ chức gặp mặt thăm hỏi, tặng quà động viên 1 gia đình Mẹ Việt Nam Anh hùng; 41 hội viên là thân nhân liệt sĩ; 65 hội viên là thương binh; đóng góp ủng hộ đồng bào vùng bị bão lụt với số tiền gần 66 triệu đồng.

Các đại biểu dự hội nghị chụp ảnh lưu niệm.

Về phương hướng, nhiệm vụ năm 2025, Hội Cựu CAND tỉnh và các hội cấp huyện tập trung chỉ đạo, thực hiện tốt một số công tác trọng tâm như: Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ; thực hiện nghị quyết đại hội của các cấp hội.

Trước hết, kiện toàn tổ chức hội ở những đơn vị hành chính sáp nhập, chia tách như Hội Cựu CAND TP Bắc Giang, Hội Cựu CAND thị xã Chũ và Hội Cựu CAND huyện Lục Ngạn; thực hiện đúng quy định của T.Ư Hội về tổ chức lễ tang hội viên khi hy sinh, từ trần; tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước năm 2025; các hoạt động kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống Lực lượng CAND.

Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang ký kết chương trình phối hợp hoạt động Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Sáng ngày 26/11/2024, Hội Cựu Chiến binh tỉnh và Hội Cựu Công an nhân dân tỉnh Bắc Giang tổ chức Hội nghị ký kết Chương trình phối hợp hoạt động giữa hai Tổ chức hội giai đoạn 2024-2029.

Theo Báo Bắc Giang
Tin bài khác
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ đánh giá các hoạt động tháng 3/2025

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ đánh giá các hoạt động tháng 3/2025

Dưới sự chủ trì của đồng chí Thiếu tướng Hà Nghĩa Lộ - Chủ tịch Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) TP Cần Thơ, sáng 10/4, Ban Thường vụ Hội đã họp đánh giá kết quả các hoạt động tháng 3 tại trụ sở Hội.
Khánh Hòa: Hội Cựu CAND huyện Diên Khánh triển khai công tác năm 2025

Khánh Hòa: Hội Cựu CAND huyện Diên Khánh triển khai công tác năm 2025

Sáng 26/3/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) huyện Diện khánh đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai chương trình công tác năm 2025.
Kết quả 6 tháng hoạt động phối hợp giữa Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh TP Cần Thơ

Kết quả 6 tháng hoạt động phối hợp giữa Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh TP Cần Thơ

Ngày 26/11/2024, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) TP Cần Thơ trang trọng tổ chức Hội nghị ký kết Chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2024-2028. Qua 6 tháng tổ chức thực hiện, kết quả đạt được bước đầu đáng khích lệ.
Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đạt nhiều kết quả đánh ghi nhận trong quý I/2025

Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đạt nhiều kết quả đánh ghi nhận trong quý I/2025

Trong quý I/2025, quán triệt thực hiện các văn bản chỉ đạo của Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam, của Ban Giám đốc Công an tỉnh và phương hướng hoạt động năm 2025, Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận.
Cần Thơ: Chi hội CAND và Hội CCB phường, xã ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động

Cần Thơ: Chi hội CAND và Hội CCB phường, xã ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động

Ngày 15/03, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) huyện Thới Lai đã phối hợp tổ chức buổi Lễ cho 13 Chi Hội Cựu CAND và Hội CCB xã ký kết Chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2025-2029.
Ban Chấp hành Hội Cựu CAND TP Cần Thơ sơ kết hoạt động quý 1 và triển khai hoạt động quý 2

Ban Chấp hành Hội Cựu CAND TP Cần Thơ sơ kết hoạt động quý 1 và triển khai hoạt động quý 2

Dưới sự chủ trì của Thiếu tướng Hà Nghĩa Lộ - Chủ tịch Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) TP Cần Thơ, Ban Chấp hành Hội đã có cuộc họp kiểm điểm các hoạt động trong quý 1 năm 2025.
Hội Cựu CAND tỉnh Khánh Hoà tổng kết công tác năm 2024 và triển khai công tác năm 2025

Hội Cựu CAND tỉnh Khánh Hoà tổng kết công tác năm 2024 và triển khai công tác năm 2025

Sáng ngày 06/3/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai chương trình công tác năm 2025.
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ: 50/58 chi hội cựu CAND phường, xã đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động với Hội CCB

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ: 50/58 chi hội cựu CAND phường, xã đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động với Hội CCB

Sau khi Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) TP ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động, Lãnh đạo hai Hội đã khẩn trương hướng dẫn Hội cấp quận, huyện hoàn thành nội dung Chương trình và tổ chức ngay Hội nghị ký kết.
Cần Thơ: Chi Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh phường Long Hòa ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Cần Thơ: Chi Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh phường Long Hòa ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Sáng ngày 28/02, tại hội trường Ủy ban, Chi Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) phường Long Hoà, quận Bình Thủy tổ chức Lễ ký kết Chương trình hoạt động giai đoạn năm 2025 - 2029.
Bắc Ninh: Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND huyện Gia Bình ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Bắc Ninh: Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND huyện Gia Bình ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Ngày 26/02/2025, hai Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) huyện Gia Bình, Hội Cựu Chiến binh các xã, thị trấn và các Chi hội Cựu CAND trong toàn huyện đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2024 - 2029.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 103,000 106,500
AVPL/SJC HCM 103,000 106,500
AVPL/SJC ĐN 103,000 106,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,100 10,390
Nguyên liệu 999 - HN 10,090 10,380
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.200 104.900
TPHCM - SJC 103.000 106.500
Hà Nội - PNJ 101.200 104.900
Hà Nội - SJC 103.000 106.500
Đà Nẵng - PNJ 101.200 104.900
Đà Nẵng - SJC 103.000 106.500
Miền Tây - PNJ 101.200 104.900
Miền Tây - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.200
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 106.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.200 104.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.200 103.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.100 103.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.470 102.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.260 102.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.430 77.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.320 60.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.790 43.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.590 95.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.910 63.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.060 67.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.170 70.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.540 39.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.870 34.370
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,970 10,480
Trang sức 99.9 9,960 10,470
NL 99.99 9,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,140 10,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,140 10,490
Miếng SJC Thái Bình 10,300 10,650
Miếng SJC Nghệ An 10,300 10,650
Miếng SJC Hà Nội 10,300 10,650

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15654 15919 16515
CAD 18034 18309 18942
CHF 30929 31306 31977
CNY 0 3358 3600
EUR 28615 28882 29936
GBP 32874 33260 34223
HKD 0 3189 3394
JPY 172 176 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14683 15279
SGD 18965 19244 19791
THB 683 746 804
USD (1,2) 25482 0 0
USD (5,10,20) 25519 0 0
USD (50,100) 25546 25580 25945
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0