Thứ ba 15/04/2025 17:45
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Hội Cựu CAND tỉnh Bạc Liêu triển khai công tác năm 2025

aa
Ngày 20/01/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Bạc Liêu tổ chức hội nghị tổng kết công tác năm 2004, triển khai công tác 2025.
Hội Cựu CAND tỉnh Bạc Liêu triển khai công tác năm 2025
Hội Cựu CAND tỉnh Bạc Liêu triển khai công tác năm 2025.

Tới dự hội nghị có đồng chí Đại tá Trương Công Dũng, Phó Giám đốc CA tỉnh; đại diện lãnh đạo các Sở Nội vụ, UBTTTQ tỉnh, Chủ tịch Hội CCB và một số phòng nghiệp vụ CA tỉnh (PV01, PX01, PX03, PH10) cùng tập thể BCH, BTV, Chủ tịch hội Cựu CAND các huyện, thị tham dự.

Một số ý kiến thảo luận tại hội nghị bổ sung báo cáo. Tại hội nghị, có 07 tập thể hội cựu CAND huyện, thị xã, thành phố và 20 cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác hội và phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ được Giám đốc CA tỉnh tặng giấy khen.

Phát biểu tại Hội nghị đồng chí Trương Công Dũng biểu dương và ghi nhận những kết quả quan trọng của Hội cựu CAND tỉnh đạt được trong năm 2024 đã góp phần tích cực vào việc giáo dục truyền thống vẻ vang của lực lượng Công an và hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2024 của Công an tỉnh Bạc Liêu. Bên cạnh đó đồng chí cũng đề nghị các cấp hội cần tập trung làm tốt 12 mặt công tác trọng tâm năm 2025 và tích cực đóng góp nhiều kinh nghiệm hơn nữa trong công tác giáo giục truyền thống đối với thế hệ trẻ trong CAND.

Nhân hội nghị đồng chí Chủ tịch hội Cựu CAND tỉnh, Đại tá Ngô thành Thật trao tặng quà Tết cho 07 hội cựu CA các huyện, thị xã, thành phố trị giá 3,5 triệu để động viên tinh thần hội viên./.

Tin liên quan
Tin bài khác
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ đánh giá các hoạt động tháng 3/2025

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ đánh giá các hoạt động tháng 3/2025

Dưới sự chủ trì của đồng chí Thiếu tướng Hà Nghĩa Lộ - Chủ tịch Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) TP Cần Thơ, sáng 10/4, Ban Thường vụ Hội đã họp đánh giá kết quả các hoạt động tháng 3 tại trụ sở Hội.
Khánh Hòa: Hội Cựu CAND huyện Diên Khánh triển khai công tác năm 2025

Khánh Hòa: Hội Cựu CAND huyện Diên Khánh triển khai công tác năm 2025

Sáng 26/3/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) huyện Diện khánh đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai chương trình công tác năm 2025.
Kết quả 6 tháng hoạt động phối hợp giữa Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh TP Cần Thơ

Kết quả 6 tháng hoạt động phối hợp giữa Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh TP Cần Thơ

Ngày 26/11/2024, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) TP Cần Thơ trang trọng tổ chức Hội nghị ký kết Chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2024-2028. Qua 6 tháng tổ chức thực hiện, kết quả đạt được bước đầu đáng khích lệ.
Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đạt nhiều kết quả đánh ghi nhận trong quý I/2025

Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đạt nhiều kết quả đánh ghi nhận trong quý I/2025

Trong quý I/2025, quán triệt thực hiện các văn bản chỉ đạo của Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam, của Ban Giám đốc Công an tỉnh và phương hướng hoạt động năm 2025, Hội Cựu CAND tỉnh Trà Vinh đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận.
Cần Thơ: Chi hội CAND và Hội CCB phường, xã ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động

Cần Thơ: Chi hội CAND và Hội CCB phường, xã ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động

Ngày 15/03, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) huyện Thới Lai đã phối hợp tổ chức buổi Lễ cho 13 Chi Hội Cựu CAND và Hội CCB xã ký kết Chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2025-2029.
Ban Chấp hành Hội Cựu CAND TP Cần Thơ sơ kết hoạt động quý 1 và triển khai hoạt động quý 2

Ban Chấp hành Hội Cựu CAND TP Cần Thơ sơ kết hoạt động quý 1 và triển khai hoạt động quý 2

Dưới sự chủ trì của Thiếu tướng Hà Nghĩa Lộ - Chủ tịch Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) TP Cần Thơ, Ban Chấp hành Hội đã có cuộc họp kiểm điểm các hoạt động trong quý 1 năm 2025.
Hội Cựu CAND tỉnh Khánh Hoà tổng kết công tác năm 2024 và triển khai công tác năm 2025

Hội Cựu CAND tỉnh Khánh Hoà tổng kết công tác năm 2024 và triển khai công tác năm 2025

Sáng ngày 06/3/2025, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Khánh Hòa đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2024 và triển khai chương trình công tác năm 2025.
Hội Cựu CAND TP Cần Thơ: 50/58 chi hội cựu CAND phường, xã đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động với Hội CCB

Hội Cựu CAND TP Cần Thơ: 50/58 chi hội cựu CAND phường, xã đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động với Hội CCB

Sau khi Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) TP ký kết xong chương trình phối hợp hoạt động, Lãnh đạo hai Hội đã khẩn trương hướng dẫn Hội cấp quận, huyện hoàn thành nội dung Chương trình và tổ chức ngay Hội nghị ký kết.
Cần Thơ: Chi Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh phường Long Hòa ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Cần Thơ: Chi Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh phường Long Hòa ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Sáng ngày 28/02, tại hội trường Ủy ban, Chi Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) và Hội Cựu Chiến binh (CCB) phường Long Hoà, quận Bình Thủy tổ chức Lễ ký kết Chương trình hoạt động giai đoạn năm 2025 - 2029.
Bắc Ninh: Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND huyện Gia Bình ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Bắc Ninh: Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu CAND huyện Gia Bình ký kết chương trình phối hợp hoạt động

Ngày 26/02/2025, hai Hội Cựu Chiến binh và Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) huyện Gia Bình, Hội Cựu Chiến binh các xã, thị trấn và các Chi hội Cựu CAND trong toàn huyện đã ký kết chương trình phối hợp hoạt động giai đoạn năm 2024 - 2029.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,300 ▲120K 10,560 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,290 ▲120K 10,550 ▲150K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
TPHCM - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Hà Nội - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Miền Tây - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.800 ▲800K 105.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.700 ▲800K 105.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 102.060 ▲800K 104.560 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.850 ▲790K 104.350 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.630 ▲600K 79.130 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.250 ▲470K 61.750 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.460 ▲340K 43.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 94.060 ▲740K 96.560 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.880 ▲480K 64.380 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▲520K 68.600 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.250 ▲540K 71.750 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.140 ▲300K 39.640 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.400 ▲260K 34.900 ▲260K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,150 ▲90K 10,640 ▲90K
Trang sức 99.9 10,140 ▲90K 10,630 ▲90K
NL 99.99 10,150 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,150 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15869 16135 16722
CAD 18099 18374 19003
CHF 31014 31392 32059
CNY 0 3358 3600
EUR 28664 28932 29974
GBP 33398 33785 34746
HKD 0 3198 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14959 15555
SGD 19085 19364 19899
THB 685 748 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26015
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,685 25,685 26,045
USD(1-2-5) 24,658 - -
USD(10-20) 24,658 - -
GBP 33,751 33,843 34,753
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,268 31,365 32,248
JPY 177.21 177.53 185.49
THB 735.49 744.58 796.68
AUD 16,206 16,265 16,706
CAD 18,410 18,469 18,968
SGD 19,318 19,378 19,998
SEK - 2,612 2,703
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,867 4,001
NOK - 2,404 2,488
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,942 15,081 15,523
KRW 16.78 - 18.8
EUR 28,910 28,933 30,166
TWD 718.92 - 870.38
MYR 5,477.82 - 6,178.15
SAR - 6,777 7,134.07
KWD - 82,088 87,288
XAU - - 107,500
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 28,753 28,868 29,953
GBP 33,591 33,726 34,692
HKD 3,267 3,280 3,386
CHF 31,150 31,275 32,191
JPY 176.64 177.35 184.75
AUD 16,097 16,162 16,688
SGD 19,304 19,382 19,909
THB 751 754 787
CAD 18,325 18,399 18,913
NZD 15,024 15,530
KRW 17.27 19.04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25645 25645 26005
AUD 16067 16167 16732
CAD 18291 18391 18942
CHF 31279 31309 32203
CNY 0 3494.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28859 28959 29831
GBP 33700 33750 34853
HKD 0 3320 0
JPY 177.81 178.31 184.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15078 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19244 19374 20106
THB 0 715 0
TWD 0 770 0
XAU 10650000 10650000 10850000
XBJ 9900000 9900000 10800000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 26,020
USD20 25,670 25,720 26,020
USD1 25,670 25,720 26,020
AUD 16,103 16,253 17,319
EUR 29,018 29,168 30,343
CAD 18,244 18,344 19,662
SGD 19,323 19,473 19,950
JPY 177.88 179.38 184.03
GBP 33,784 33,934 34,813
XAU 10,548,000 0 10,802,000
CNY 0 3,381 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0