Thứ hai 19/05/2025 16:18
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Sẽ hoàn thành các trạm dừng nghỉ trên cao tốc Bắc-Nam phía Đông trong năm 2025

aa
Bộ Giao thông Vận tải cho biết các đơn vị đang tích cực triển khai xây dựng và mục tiêu đến cuối năm 2025 sẽ hoàn thành 36 trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông.
Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm trên tuyến cao tốc Cao Bồ-Mai Sơn đã đưa vào vận hành, khai thác. (Ảnh: Việt Hùng/Vietnam+)
Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm trên tuyến cao tốc Cao Bồ-Mai Sơn đã đưa vào vận hành, khai thác. (Ảnh: Việt Hùng/Vietnam+)

Theo báo cáo của Bộ Giao thông Vận tải, cơ quan này đã phê duyệt hệ thống trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông từ Lạng Sơn đến Cà Mau với tổng số 36 trạm.

Trên cơ sở đó, Bộ Giao thông Vận tải cho biết sẽ đặt mục tiêu hoàn thành toàn bộ công tác đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc này trong năm 2025 nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

Đến nay, có 9 trạm đã và đang đầu tư xây dựng (6 trạm đã đưa vào khai thác; một trạm đã đưa vào khai thác một bên, đang đầu tư một bên; 2 trạm đang đầu tư xây dựng); một trạm do địa phương quản lý sẽ triển khai khi đầu tư cao tốc Hữu Nghị-Chi Lăng; 2 trạm trên tuyến do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường bộ cao tốc Việt Nam (VEC) quản lý đang triển khai thủ tục đầu tư.

Với 24 trạm thuộc các dự án thành phần cao tốc Bắc-Nam phía Đông, có 8 trạm đã hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng. Bộ Giao thông Vận tải đã chỉ đạo nhà đầu tư khẩn trương hoàn thành thủ tục, đẩy nhanh tiến độ xây dựng và phối hợp với các địa phương sớm bàn giao mặt bằng, đáp ứng tiến độ cơ bản hoàn thành các công trình dịch vụ công thiết yếu (khu vệ sinh, bãi đỗ xe) trước ngày 31/12/2024 và hoàn thành toàn bộ các trạm trong năm 2025.

Với 13 trạm còn lại, Bộ Giao thông Vận tải đang đôn đốc các đơn vị cập nhật nội dung hồ sơ mời thầu theo thông tư mới, tổ chức phê duyệt và phát hành hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà đầu tư. Dự kiến hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư trong năm 2024.

Theo TTXVN
Tin bài khác
Bộ Giao thông Vận tải đề xuất các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

Bộ Giao thông Vận tải đề xuất các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

Bộ Giao thông Vận tải vừa đề xuất một dự thảo nghị định quan trọng về việc mở rộng chức năng của các cơ sở đăng kiểm, cho phép các đơn vị này thực hiện kiểm định khí thải xe máy, một bước đi mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phương tiện giao thông đường bộ.
Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Đây là một trong những vấn đề “nóng” được đưa ra tại hội nghị sơ kết công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TTATGT) 9 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Cụ thể, theo báo cáo của Ban ATGT tỉnh Thanh Hóa, trong 9 tháng của năm 2024, toàn tỉnh có 5.200 trường hợp học sinh vi phạm giao thông, cơ quan chức năng đã xử phạt số tiền 3,8 tỷ đồng.
Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính mới đây, đã có phản hồi chính thức trước kiến nghị của cử tri TP.HCM vừa gửi kiến nghị sau kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV về việc chuyển bảo hiểm xe máy từ bắt buộc sang tự nguyện.
Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Từ ngày 1/10 đến hết ngày 31/10/2024, Đội Cảnh sát giao thông - trật tự, Công an huyện Đan Phượng tổ chức ra quân thực hiện cao điểm đảm bảo TTATGT cho lứa tuổi học sinh trên địa bàn.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
25°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
31°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
32°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ ba, 20/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 20/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 20/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 20/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 20/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 21/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 21/05/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 21/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 21/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 22/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 22/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 22/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 22/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 23/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 23/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 23/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 23/05/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 23/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 24/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 24/05/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 24/05/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 24/05/2025 09:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,870 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,860 ▲50K 11,190 ▲50K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
TPHCM - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 ▲500K 113.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 ▲500K 113.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 ▲490K 112.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 ▲370K 85.650 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 ▲290K 66.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 ▲200K 47.570 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 ▲450K 104.520 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 ▲300K 69.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 ▲320K 74.250 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 ▲340K 77.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 ▲190K 42.900 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 ▲160K 37.770 ▲160K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,970 ▲10K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 10,960 ▲10K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,530 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,180 ▲10K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16139 16406 16982
CAD 18060 18335 18948
CHF 30467 30842 31487
CNY 0 3358 3600
EUR 28520 28787 29813
GBP 33870 34259 35194
HKD 0 3186 3388
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14984 15569
SGD 19482 19763 20287
THB 699 762 815
USD (1,2) 25683 0 0
USD (5,10,20) 25721 0 0
USD (50,100) 25749 25783 26124
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,173 34,265 35,191
HKD 3,260 3,270 3,369
CHF 30,671 30,766 31,623
JPY 175.4 175.72 183.61
THB 747.96 757.2 810.15
AUD 16,431 16,491 16,937
CAD 18,346 18,405 18,899
SGD 19,678 19,739 20,365
SEK - 2,624 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,839 3,971
NOK - 2,463 2,552
CNY - 3,560 3,656
RUB - - -
NZD 14,971 15,110 15,550
KRW 17.34 18.09 19.42
EUR 28,679 28,702 29,923
TWD 777.25 - 940.28
MYR 5,646.84 - 6,374.58
SAR - 6,802.33 7,160.02
KWD - 82,231 87,436
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,426 28,540 29,642
GBP 33,868 34,004 34,975
HKD 3,250 3,263 3,369
CHF 30,456 30,578 31,483
JPY 174.53 175.23 182.51
AUD 16,288 16,353 16,882
SGD 19,627 19,706 20,245
THB 759 762 796
CAD 18,237 18,310 18,820
NZD 15,025 15,531
KRW 17.70 19.51
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16293 16393 16958
CAD 18224 18324 18875
CHF 30646 30676 31564
CNY 0 3560.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28657 28757 29535
GBP 33990 34040 35161
HKD 0 3270 0
JPY 175.18 176.18 182.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19603 19733 20455
THB 0 725.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 11900000
XBJ 10700000 10700000 11900000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,140
USD20 25,760 25,810 26,140
USD1 25,760 25,810 26,140
AUD 16,355 16,505 17,581
EUR 28,838 28,988 30,165
CAD 18,188 18,288 19,603
SGD 19,715 19,865 20,332
JPY 176.06 177.56 182.26
GBP 34,250 34,400 35,190
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,445 0
THB 0 763 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0