Thứ sáu 27/12/2024 18:44
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Sẽ hoàn thành các trạm dừng nghỉ trên cao tốc Bắc-Nam phía Đông trong năm 2025

aa
Bộ Giao thông Vận tải cho biết các đơn vị đang tích cực triển khai xây dựng và mục tiêu đến cuối năm 2025 sẽ hoàn thành 36 trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông.
Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm trên tuyến cao tốc Cao Bồ-Mai Sơn đã đưa vào vận hành, khai thác. (Ảnh: Việt Hùng/Vietnam+)
Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm trên tuyến cao tốc Cao Bồ-Mai Sơn đã đưa vào vận hành, khai thác. (Ảnh: Việt Hùng/Vietnam+)

Theo báo cáo của Bộ Giao thông Vận tải, cơ quan này đã phê duyệt hệ thống trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông từ Lạng Sơn đến Cà Mau với tổng số 36 trạm.

Trên cơ sở đó, Bộ Giao thông Vận tải cho biết sẽ đặt mục tiêu hoàn thành toàn bộ công tác đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc này trong năm 2025 nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

Đến nay, có 9 trạm đã và đang đầu tư xây dựng (6 trạm đã đưa vào khai thác; một trạm đã đưa vào khai thác một bên, đang đầu tư một bên; 2 trạm đang đầu tư xây dựng); một trạm do địa phương quản lý sẽ triển khai khi đầu tư cao tốc Hữu Nghị-Chi Lăng; 2 trạm trên tuyến do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường bộ cao tốc Việt Nam (VEC) quản lý đang triển khai thủ tục đầu tư.

Với 24 trạm thuộc các dự án thành phần cao tốc Bắc-Nam phía Đông, có 8 trạm đã hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng. Bộ Giao thông Vận tải đã chỉ đạo nhà đầu tư khẩn trương hoàn thành thủ tục, đẩy nhanh tiến độ xây dựng và phối hợp với các địa phương sớm bàn giao mặt bằng, đáp ứng tiến độ cơ bản hoàn thành các công trình dịch vụ công thiết yếu (khu vệ sinh, bãi đỗ xe) trước ngày 31/12/2024 và hoàn thành toàn bộ các trạm trong năm 2025.

Với 13 trạm còn lại, Bộ Giao thông Vận tải đang đôn đốc các đơn vị cập nhật nội dung hồ sơ mời thầu theo thông tư mới, tổ chức phê duyệt và phát hành hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà đầu tư. Dự kiến hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư trong năm 2024.

Theo TTXVN
Tin bài khác
Bộ Giao thông Vận tải đề xuất các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

Bộ Giao thông Vận tải đề xuất các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

Bộ Giao thông Vận tải vừa đề xuất một dự thảo nghị định quan trọng về việc mở rộng chức năng của các cơ sở đăng kiểm, cho phép các đơn vị này thực hiện kiểm định khí thải xe máy, một bước đi mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phương tiện giao thông đường bộ.
Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Đây là một trong những vấn đề “nóng” được đưa ra tại hội nghị sơ kết công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TTATGT) 9 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Cụ thể, theo báo cáo của Ban ATGT tỉnh Thanh Hóa, trong 9 tháng của năm 2024, toàn tỉnh có 5.200 trường hợp học sinh vi phạm giao thông, cơ quan chức năng đã xử phạt số tiền 3,8 tỷ đồng.
Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính mới đây, đã có phản hồi chính thức trước kiến nghị của cử tri TP.HCM vừa gửi kiến nghị sau kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV về việc chuyển bảo hiểm xe máy từ bắt buộc sang tự nguyện.
Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Từ ngày 1/10 đến hết ngày 31/10/2024, Đội Cảnh sát giao thông - trật tự, Công an huyện Đan Phượng tổ chức ra quân thực hiện cao điểm đảm bảo TTATGT cho lứa tuổi học sinh trên địa bàn.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
16°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
15°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
15°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
15°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
20°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
16°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
17°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
18°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
17°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
16°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
26°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
20°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
19°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
18°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
18°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
19°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
19°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
21°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
20°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
20°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
19°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
18°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
18°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
giông bão và Mưa
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
31°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
27°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
30°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
28°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
26°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
25°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
26°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
28°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
28°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
26°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
25°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
24°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
24°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/12/2024 00:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 03:00
22°C
Thứ bảy, 28/12/2024 06:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 09:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 12:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 15:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 18:00
21°C
Thứ bảy, 28/12/2024 21:00
21°C
Chủ nhật, 29/12/2024 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 06:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 09:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 12:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 15:00
23°C
Chủ nhật, 29/12/2024 18:00
22°C
Chủ nhật, 29/12/2024 21:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 00:00
22°C
Thứ hai, 30/12/2024 03:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 06:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 09:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 12:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 15:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 18:00
23°C
Thứ hai, 30/12/2024 21:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 00:00
23°C
Thứ ba, 31/12/2024 03:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 06:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 09:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 12:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 15:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 18:00
22°C
Thứ ba, 31/12/2024 21:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 01/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 01/01/2025 09:00
21°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,900 ▲500K 84,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 83,800 ▲500K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲200K 84,700 ▲200K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
TPHCM - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Hà Nội - PNJ 83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Miền Tây - PNJ 83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.800 ▲100K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲200K 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.700 ▲100K 84.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.620 ▲100K 84.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.760 ▲100K 83.760 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.500 ▲90K 77.500 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.130 ▲80K 63.530 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.210 ▲70K 57.610 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.680 ▲70K 55.080 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.300 ▲70K 51.700 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.180 ▲60K 49.580 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.900 ▲40K 35.300 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.440 ▲40K 31.840 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.640 ▲40K 28.040 ▲40K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,280 ▲20K 8,470 ▲20K
Trang sức 99.9 8,270 ▲20K 8,460 ▲20K
NL 99.99 8,290 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,370 ▲20K 8,480 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,370 ▲20K 8,480 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,370 ▲20K 8,480 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,270 ▲20K 8,470 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,270 ▲20K 8,470 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,270 ▲20K 8,470 ▲20K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15280 15544 16174
CAD 17142 17413 18033
CHF 27648 28012 28655
CNY 0 3358 3600
EUR 25894 26151 26982
GBP 31052 31430 32376
HKD 0 3148 3351
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14013 14607
SGD 18174 18449 18977
THB 662 725 778
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25538
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,218 25,218 25,538
USD(1-2-5) 24,209 - -
USD(10-20) 24,209 - -
GBP 31,407 31,480 32,358
HKD 3,215 3,221 3,315
CHF 27,879 27,907 28,752
JPY 156.75 157 165.01
THB 683.55 717.56 766.31
AUD 15,583 15,607 16,065
CAD 17,412 17,436 17,937
SGD 18,325 18,401 19,008
SEK - 2,256 2,333
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,484 3,600
NOK - 2,188 2,262
CNY - 3,443 3,541
RUB - - -
NZD 14,002 14,090 14,486
KRW 15 16.57 17.92
EUR 26,018 26,060 27,239
TWD 700.48 - 846.94
MYR 5,300.21 - 5,971.26
SAR - 6,647.58 6,991.65
KWD - 80,206 85,175
XAU - - 84,700
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,270 25,278 25,538
EUR 25,977 26,081 27,179
GBP 31,263 31,389 32,349
HKD 3,210 3,223 3,328
CHF 27,760 27,871 28,712
JPY 157.56 158.19 164.95
AUD 15,511 15,573 16,077
SGD 18,391 18,465 18,976
THB 725 728 759
CAD 17,336 17,406 17,898
NZD 14,062 14,547
KRW 16.53 18.13
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25538
AUD 15447 15547 16118
CAD 17323 17423 17977
CHF 27871 27901 28774
CNY 0 3452.3 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 26054 26154 27029
GBP 31334 31384 32494
HKD 0 3271 0
JPY 158.29 158.79 165.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14118 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18325 18455 19186
THB 0 691.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 7900000 7900000 8470000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,278 25,328 25,538
USD20 25,278 25,328 25,538
USD1 25,278 25,328 25,538
AUD 15,498 15,648 16,721
EUR 26,194 26,344 27,520
CAD 17,271 17,371 18,690
SGD 18,406 18,556 19,022
JPY 158.18 159.68 164.33
GBP 31,420 31,570 32,358
XAU 8,268,000 0 8,472,000
CNY 0 3,336 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0