Thứ năm 17/04/2025 12:39
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Hội Cựu CAND Việt Nam nỗ lực đóng góp vào kết quả công tác của lực lượng công an năm 2025

aa
Ngày 23/01/2025, Thường trực Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam đã tổ chức hội nghị sơ kết công tác tháng 1 và đề ra một số công tác lớn tập trung thực hiện trong tháng 2/2025. Đồng chí Thượng tướng Lê Quý Vương, Chủ tịch Hội Cựu CAND Việt Nam chủ trì hội nghị.
Hội Cựu CAND Việt Nam nỗ lực đóng góp vào kết quả công tác của lực lượng công an năm 2025
Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam tổ chức hội nghị sơ kết công tác tháng 1/2025 vào sáng 23/01.

Sau khi nghe báo cáo và các ý kiến bổ sung về kết quả công tác tháng 1/2025 của Hội, Thượng tướng Lê Quý Vương đã phát biểu nêu lên một số công tác trọng tâm cần thực hiện tốt trong thời gian tới. Các cấp hội cần quán triệt và thực hiện nghiêm túc, đầy đủ Chỉ thị số 08/CT-BCA ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục hội viên về giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng CAND. Chương trình “Nghĩa tình Cựu CAND Việt Nam” cần có hoạt động thiết thực, quan tâm đến những hội viên có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.

Hội Cựu CAND Việt Nam nỗ lực đóng góp vào kết quả công tác của lực lượng công an năm 2025
Lãnh đạo Hội Cựu CAND Việt Nam chụp hình lưu niệm trước thềm năm mới.

Đồng chí Chủ tịch Hội nhấn mạnh, năm 2025 là một năm có nhiều ngày lễ kỷ niệm của đất nước; nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân nặng nề hơn, có đổi mới về nhiều mặt, vì vậy Hội Cựu CAND Việt Nam và mỗi hội viên phải nỗ lực có hoạt động cụ thể đóng góp vào thành công chung của toàn lực lượng.

Nhân dịp Tết Ất Tỵ đồng chí Chủ tịch gửi tới tất cả hội viên và gia đình hội viên Cựu CAND trong cả nước lời chúc mừng sức khỏe, hạnh phúc, sống vui, tiếp tục đóng góp vào phong trào toàn dân bảo về an ninh Tổ quốc và các hoạt động khác ở địa phương.

Kết quả một năm thực hiện Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam Kết quả một năm thực hiện Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam

Ngày 29/10, Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam tổ chức hội nghị đánh giá kết quả một năm tổ chức thực hiện Quyết định 858/BNV-QĐ ngày 30/10/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam và tình hình công tác tháng 10/2023.

Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam sơ kết công tác tháng 12/2024 Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam sơ kết công tác tháng 12/2024

Ngày 30/12/2024, Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam đã tổ chức hội nghị sơ kết công tác tháng 12/2024 và đề ra một số công tác lớn tập trung thực hiện trong tháng 01/2025. Đồng chí Thượng tướng Lê Quý Vương, Chủ tịch Hội Cựu CAND Việt Nam chủ trì hội nghị. Tham dự hội nghị còn có các đồng chí lãnh đạo hội, lãnh đạo các ban trực thuộc hội và đại diện lãnh đạo Cục Cán bộ Bộ Công an.

Phấn đấu để Hội Cựu CAND Việt Nam sớm được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ Phấn đấu để Hội Cựu CAND Việt Nam sớm được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ

Ngày 23/01/2025, Đoàn công tác của Bộ Nội Vụ do đồng chí Thứ trưởng Vũ Chiến Thắng, cùng lãnh đạo Vụ Phi Chính phủ, Văn phòng Bộ đã đến làm việc với Thường trực Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam. Thượng tướng Lê Quý Vương, Chủ tịch Hội Cựu CAND Việt Nam cùng các đồng chí lãnh đạo Hội, đại diện lãnh đạo các ban, Văn phòng Hội cùng dự.

Tin bài khác
Thượng tướng Lê Quý Vương: Chúng tôi thực sự quan tâm đến những vấn đề lớn trong quyết sách của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ

Thượng tướng Lê Quý Vương: Chúng tôi thực sự quan tâm đến những vấn đề lớn trong quyết sách của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ

Ngày 14/01/2024, tại buổi gặp mặt cán bộ Công an cấp cao tại Hà Nội với sự tham dự của đồng chí Tô Lâm, Tổng Bí thư BCH Trung ương; Đại tướng Lương Tam Quang, Bộ trưởng Bộ Công an và nhiều đại biểu trung ương, đồng chí Thượng tướng Lê Quý Vương, Chủ tịch Hội Cựu CAND Việt Nam có bài phát biểu với nhiều nội dung quan trọng. Tạp chí điện tử Cựu Công an Việt Nam xin giới thiệu toàn văn bài phát biểu của đồng chí Chủ tịch Hội.
Kết quả một năm thực hiện Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam

Kết quả một năm thực hiện Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam

Ngày 29/10, Thường trực Hội Cựu CAND Việt Nam tổ chức hội nghị đánh giá kết quả một năm tổ chức thực hiện Quyết định 858/BNV-QĐ ngày 30/10/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Điều lệ Hội Cựu CAND Việt Nam và tình hình công tác tháng 10/2023.
Khóa D6 Học viện An ninh nhân dân gặp mặt nhân kỷ niệm 50 năm ngày tựu trường

Khóa D6 Học viện An ninh nhân dân gặp mặt nhân kỷ niệm 50 năm ngày tựu trường

Ngày 19/10, tại Hà Nội, hơn 500 học viên Khóa D6, Trường Công an Trung ương, nay là Học viện An ninh nhân dân (ANND) đã về dự buổi gặp mặt truyền thống kỷ niệm 50 năm ngày tựu trường.
Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam - bước phát triển mới của lực lượng công an nhân dân

Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam - bước phát triển mới của lực lượng công an nhân dân

Trong buổi Gặp mặt các điển hình tiên tiến xuất sắc trong công an hưu trí do Câu lạc bộ Công an hưu trí Bộ Công an tổ chức, Thượng tướng Lê Quý Vương, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Thứ trưởng Công an, Trưởng ban vận động thành lập Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam trân trọng thông báo, Đại hội thành lập Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028, tổ chức vào ngày 16-17/8. Toàn thể lực lượng công an hưu trí trên toàn quốc bước sang trang mới.
Hội Cựu Công an nhân dân đóng góp tích cực với nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới

Hội Cựu Công an nhân dân đóng góp tích cực với nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới

Sáng 12/8/2024, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) Việt Nam tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành lần thứ hai. Thượng tướng Lương Tam Quang, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an dự và phát biểu tại Hội nghị.
Lãnh đạo Văn phòng và các Ban trực thuộc Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam

Lãnh đạo Văn phòng và các Ban trực thuộc Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam

Lãnh đạo Văn phòng và các Ban trực thuộc Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam.
Lãnh đạo Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam

Lãnh đạo Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam

Lãnh đạo Hội Cựu Công an Nhân dân Việt Nam
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▲2500K 118,000 ▲2500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲350K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲350K 11,600 ▲350K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
TPHCM - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Hà Nội - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Miền Tây - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲3500K 117.000 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲3000K 116.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲2990K 115.880 ▲2990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲2970K 115.170 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲2970K 114.940 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 ▼1700K 87.150 ▲2250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 ▼2200K 68.010 ▲1750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 ▼2700K 48.410 ▲1250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲2750K 106.360 ▲2750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 ▼2120K 70.910 ▲1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 ▼2000K 75.550 ▲1950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 ▼1910K 79.030 ▲2040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 ▼2830K 43.650 ▲1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 ▼2960K 38.430 ▲990K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,170 ▲350K 11,690 ▲350K
Trang sức 99.9 11,160 ▲350K 11,680 ▲350K
NL 99.99 11,170 ▲350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲350K 11,700 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15873 16139 16719
CAD 18097 18372 18992
CHF 31016 31394 32052
CNY 0 3358 3600
EUR 28773 29041 30074
GBP 33378 33765 34713
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 14979 15571
SGD 19149 19428 19957
THB 693 756 809
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,690 25,690 26,050
USD(1-2-5) 24,662 - -
USD(10-20) 24,662 - -
GBP 33,740 33,831 34,741
HKD 3,274 3,284 3,383
CHF 31,201 31,298 32,175
JPY 177.78 178.1 186.1
THB 742.5 751.67 804.27
AUD 16,207 16,265 16,714
CAD 18,378 18,437 18,938
SGD 19,361 19,421 20,038
SEK - 2,598 2,689
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,871 4,005
NOK - 2,402 2,487
CNY - 3,503 3,598
RUB - - -
NZD 14,976 15,115 15,557
KRW 16.94 17.66 18.96
EUR 28,949 28,972 30,209
TWD 719.1 - 869.9
MYR 5,481.37 - 6,182.13
SAR - 6,778.32 7,135.06
KWD - 82,083 87,310
XAU - - 118,000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25690 25690 26050
AUD 16090 16190 16758
CAD 18279 18379 18936
CHF 31265 31295 32184
CNY 0 3505.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28949 29049 29926
GBP 33682 33732 34848
HKD 0 3320 0
JPY 178.44 178.94 185.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15105 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19311 19441 20173
THB 0 723.3 0
TWD 0 770 0
XAU 11550000 11550000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,030
USD20 25,700 25,750 26,030
USD1 25,700 25,750 26,030
AUD 16,151 16,301 17,366
EUR 29,099 29,249 30,429
CAD 18,238 18,338 19,659
SGD 19,389 19,539 20,006
JPY 178.21 179.71 184.42
GBP 33,777 33,927 34,769
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 388 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0