Thứ ba 30/12/2025 06:06
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Hình ảnh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm tiếp Thủ tướng Trung Quốc Lý Cường

aa
Trong khuôn khổ chương trình thăm chính thức Việt Nam theo lời mời của Thủ tướng Phạm Minh Chính, tối nay tại Trụ sở Trung ương Đảng, Thủ tướng Trung Quốc Lý Cường đã đến chào và hội kiến Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm.

Một số hình ảnh tại buổi tiếp:

hinh anh tong bi thu, chu tich nuoc to lam tiep thu tuong trung quoc ly cuong hinh anh 1
hinh anh tong bi thu, chu tich nuoc to lam tiep thu tuong trung quoc ly cuong hinh anh 2
Thủ tướng Lý Cường đã đến chào và hội kiến Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm.
hinh anh tong bi thu, chu tich nuoc to lam tiep thu tuong trung quoc ly cuong hinh anh 3
Hình ảnh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm tiếp Thủ tướng Trung Quốc Lý Cường
Hình ảnh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm tiếp Thủ tướng Trung Quốc Lý Cường
Tin bài khác
Khai mạc trọng thể Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ XI

Khai mạc trọng thể Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ XI

Sáng 27/12, Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ XI được tổ chức trọng thể tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Thủ đô Hà Nội.
Thông báo Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Thông báo Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thống nhất thông qua Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII trình Đại hội XIV của Đảng về công tác nhân sự Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIV.
Toàn văn phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm tại phiên bế mạc Hội nghị Trung ương lần thứ 15

Toàn văn phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm tại phiên bế mạc Hội nghị Trung ương lần thứ 15

Sáng 23/12, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp phiên bế mạc. Tạp chí điện tử Cựu Công an Việt Nam trân trọng giới thiệu toàn văn bài phát biểu của Tổng Bí thư tại hội nghị.
Bế mạc Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Bế mạc Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Sau 2 ngày làm việc khẩn trương, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã bế mạc tại Hà Nội, thống nhất cao nhiều quyết sách quan trọng, tạo nền tảng chuẩn bị Đại hội XIV của Đảng.
Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ nhất Hội nghị Trung ương 15, khóa XIII

Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ nhất Hội nghị Trung ương 15, khóa XIII

Sáng 22/12/2025, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15, khóa XIII đã khai mạc tại Thủ đô Hà Nội.
Bài phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm khai mạc Hội nghị Trung ương 15 khóa XIII

Bài phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm khai mạc Hội nghị Trung ương 15 khóa XIII

Sáng 22/12, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã khai mạc trọng thể tại Thủ đô Hà Nội. Tổng Bí thư Tô Lâm chủ trì, phát biểu khai mạc Hội nghị. Tạp chí Cựu Công an Việt Nam trân trọng giới thiệu toàn văn phát biểu của đồng chí Tổng Bí thư.
Khai mạc Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Khai mạc Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

Hội nghị tập trung giải quyết ba nội dung lớn, quan trọng, đó là: Nhóm vấn đề về công tác nhân sự Đại hội XIV của Đảng. Nhóm vấn đề về Dự thảo nội dung các Văn kiện trình Đại hội XIV của Đảng.
Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Quốc hội dự lễ khởi công, khánh thành 234 dự án lớn trên cả nước

Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Quốc hội dự lễ khởi công, khánh thành 234 dự án lớn trên cả nước

Sáng 19/12, đúng dịp kỷ niệm 79 năm ngày Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946-19/12/2025) và tiến tới chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, đã diễn ra lễ khởi công, khánh thành, thông xe kỹ thuật đồng loạt 234 công trình hạ tầng tiêu biểu trên cả nước.
Tạo hành lang pháp lý thuận lợi nhất để thúc đẩy phát triển đất nước

Tạo hành lang pháp lý thuận lợi nhất để thúc đẩy phát triển đất nước

Tổng Bí thư chỉ rõ, Đảng ủy Quốc hội tiếp thu ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo để hoàn thiện dự thảo Đề án, trình Bộ Chính trị xem xét, thông qua; tiếp tục rà soát kỹ lưỡng, bảo đảm thể chế hóa đầy đủ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng liên quan đến công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật...
Công an nhân dân “Kỷ luật nhất - Trung thành nhất - Gần dân nhất, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược của Đảng

Công an nhân dân “Kỷ luật nhất - Trung thành nhất - Gần dân nhất, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược của Đảng

Năm 2025, bên cạnh những thuận lợi cơ bản, tình hình bên trong, bên ngoài cũng xuất hiện nhiều khó khăn, thách thức, gia tăng áp lực đối với công tác bảo vệ an ninh, trật tự.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C

Giá vàng

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,000 156,000
Hà Nội - PNJ 153,000 156,000
Đà Nẵng - PNJ 153,000 156,000
Miền Tây - PNJ 153,000 156,000
Tây Nguyên - PNJ 153,000 156,000
Đông Nam Bộ - PNJ 153,000 156,000
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 15,800
Miếng SJC Nghệ An 15,600 15,800
Miếng SJC Thái Bình 15,600 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,500 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,500 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,500 15,800
NL 99.99 14,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,780
Trang sức 99.9 15,090 15,690
Trang sức 99.99 15,100 15,700
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 156 15,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 156 15,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,541
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,542
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 151,089
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 114,611
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 103,928
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 93,245
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 89,125
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 63,791
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17081 17352 17929
CAD 18670 18948 19561
CHF 32683 33067 33702
CNY 0 3470 3830
EUR 30317 30591 31615
GBP 34654 35046 35971
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14957 15544
SGD 19906 20188 20713
THB 751 814 867
USD (1,2) 26020 0 0
USD (5,10,20) 26061 0 0
USD (50,100) 26090 26109 26381
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26381
AUD 17261 17361 18284
CAD 18853 18953 19964
CHF 32931 32961 34561
CNY 0 3716.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30503 30533 32258
GBP 34951 35001 36766
HKD 0 3390 0
JPY 164.66 165.16 175.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20066 20196 20928
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34