Thứ ba 24/06/2025 23:34
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Chủ tịch Quốc hội ban hành Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

aa
Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định.
Chú thích ảnh
Quốc hội thông qua Nghị quyết của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025. Ảnh: Doãn Tấn/TTXVN

Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và Thành phố Hà Nội, Thành phố Huế.

Theo Nghị quyết này, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,5 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người. Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người. Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người. Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và Thành phố Hà Nội.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km², quy mô dân số là 4.022.638 người. Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và Thành phố Hà Nội.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người. Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và Thành phố Hà Nội.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người. Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72km2, quy mô dân số là 4.664.124 người. Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người. Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, Thành phố Hà Nội và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người. Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628 người. Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên là 14.832,55 km2, quy mô dân số là 2.161.755 người. Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người. Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người. Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người. Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người. Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người. Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người. Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Campuchia.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người. Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Campuchia.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người. Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau,Vĩnh Long và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người. Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người. Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là 7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người. Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người. Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Campuchia và Biển Đông.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 1/7/2025. Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.

Theo TTXVN
Tin liên quan
Tin bài khác
Toàn văn Kết luận của Bộ Chính trị về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính

Toàn văn Kết luận của Bộ Chính trị về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính

Ngày 20/6, thay mặt Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trần Cẩm Tú ký ban hành Kết luận 169 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tập trung hoàn thành nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính. Tạp chí điện tử Cựu Công an Việt Nam trân trọng giới thiệu toàn văn Kết luận quan trọng này của Bộ Chính trị.
Tổng Bí thư Tô Lâm dự Lễ kỷ niệm trọng thể 100 năm Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam

Tổng Bí thư Tô Lâm dự Lễ kỷ niệm trọng thể 100 năm Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam

Sáng 21/6, tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia (Hà Nội), Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức trọng thể Lễ kỷ niệm 100 năm Ngày Báo chí cách mạng Việt Nam (21/6/1925 – 21/6/2025) và đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh – phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước trao tặng đội ngũ những người làm báo cách mạng. Đồng chí Tô Lâm, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam dự và có bài phát biểu quan trọng tại buổi lễ.
Bộ Công an thông báo và công bố quyết định thăng cấp bậc hàm cấp Tướng đối với 4 đồng chí Thứ trưởng

Bộ Công an thông báo và công bố quyết định thăng cấp bậc hàm cấp Tướng đối với 4 đồng chí Thứ trưởng

Sáng 14/6, tại Hà Nội, Đại tướng Lương Tam Quang, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Đảng uỷ Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an đã chủ trì Lễ Thông báo và công bố Quyết định của Chủ tịch nước về việc thăng cấp bậc hàm cấp Tướng đối với sĩ quan CAND.
Kết hôn, ly hôn, độc thân… đều đã “số hóa”

Kết hôn, ly hôn, độc thân… đều đã “số hóa”

Với đợt cao điểm kéo dài 90 ngày đêm do Bộ Công an phối hợp cùng Bộ Tư pháp và TAND tối cao triển khai, dữ liệu kết hôn, ly hôn, độc thân của người dân sẽ được chuẩn hóa toàn diện, từng bước thay thế giấy xác nhận thủ công, góp phần tạo đột phá trong cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả công dân lẫn bộ máy quản lý.
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét nhiều nội dung quan trọng chuẩn bị cho đợt 2 Kỳ họp thứ 9

Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét nhiều nội dung quan trọng chuẩn bị cho đợt 2 Kỳ họp thứ 9

Sáng 3/6, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH) khai mạc Phiên họp thứ 46 để xem xét, quyết định nhiều nội dung quan trọng chuẩn bị cho đợt 2 Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XV.
Kbang đón nhận bằng xếp hạng di tích lịch sử quốc gia “Địa điểm tưởng niệm vụ thảm sát tại Tân Lập năm 1947”

Kbang đón nhận bằng xếp hạng di tích lịch sử quốc gia “Địa điểm tưởng niệm vụ thảm sát tại Tân Lập năm 1947”

Lễ đón nhận bằng xếp hạng di tích vụ thảm sát Tân Lập năm 1947 tại Gia Lai, ghi nhớ ký ức lịch sử và tôn vinh giá trị dân tộc.
Tổng Bí thư Tô Lâm: Đưa khoa học công nghệ thành trụ cột hợp tác mới Việt Nam - Pháp

Tổng Bí thư Tô Lâm: Đưa khoa học công nghệ thành trụ cột hợp tác mới Việt Nam - Pháp

Ngày 26-5, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm đã hội kiến Tổng thống Pháp Emmanuel Macron đang thăm cấp Nhà nước tới Việt Nam.
Ngày 27/5, Quốc hội thảo luận dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

Ngày 27/5, Quốc hội thảo luận dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

Theo chương trình Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV, ngày 27/5 Quốc hội thảo luận ở hội trường về dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự.
Ngày 23/5, Quốc hội thảo luận về kết quả phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước

Ngày 23/5, Quốc hội thảo luận về kết quả phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước

Ngày 23/5 Quốc hội thảo luận về kết quả phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2024 và những tháng đầu năm 2025.
Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XV: Bổ sung cơ chế hỗ trợ cho hoạt động đổi mới sáng tạo

Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XV: Bổ sung cơ chế hỗ trợ cho hoạt động đổi mới sáng tạo

Tiếp tục chương trình Kỳ họp thứ 9, sáng 6/5, Quốc hội nghe Tờ trình và Báo cáo thẩm tra dự án Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,500 ▼200K 119,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▼200K 119,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▼200K 119,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▼70K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▼70K 11,090 ▼50K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼200K 119.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,160 ▼30K 11,610 ▼30K
Trang sức 99.9 11,150 ▼30K 11,600 ▼30K
NL 99.99 10,845 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 ▼30K 11,670 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 ▼30K 11,670 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 ▼30K 11,670 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▼20K 11,950 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▼20K 11,950 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▼20K 11,950 ▼20K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16501 16770 17351
CAD 18548 18825 19442
CHF 31633 32013 32669
CNY 0 3570 3690
EUR 29737 30009 31042
GBP 34809 35202 36146
HKD 0 3202 3405
JPY 173 177 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15472 16062
SGD 19904 20186 20706
THB 716 779 833
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26310
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,305
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 35,161 35,257 36,049
HKD 3,278 3,288 3,378
CHF 31,907 32,007 32,707
JPY 177.18 177.5 184.49
THB 762.91 772.33 824.55
AUD 16,782 16,842 17,266
CAD 18,792 18,852 19,350
SGD 20,070 20,132 20,743
SEK - 2,693 2,781
LAK - 0.93 1.28
DKK - 4,009 4,136
NOK - 2,560 2,641
CNY - 3,602 3,689
RUB - - -
NZD 15,447 15,590 15,994
KRW 17.77 18.53 19.97
EUR 29,989 30,013 31,174
TWD 801.08 - 966.54
MYR 5,764.91 - 6,486.83
SAR - 6,864.8 7,206.05
KWD - 83,388 88,433
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,010 26,310
EUR 29,782 29,902 31,026
GBP 34,850 34,990 35,988
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 31,672 31,799 32,719
JPY 175.85 176.56 183.86
AUD 16,641 16,708 17,242
SGD 20,065 20,146 20,694
THB 778 781 816
CAD 18,738 18,813 19,339
NZD 15,453 15,960
KRW 18.33 20.19
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26310
AUD 16678 16778 17343
CAD 18727 18827 19380
CHF 31892 31922 32800
CNY 0 3612.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30014 30114 30900
GBP 35096 35146 36259
HKD 0 3330 0
JPY 176.94 177.94 184.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15577 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20059 20189 20911
THB 0 745.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,270
USD20 25,970 26,020 26,270
USD1 25,970 26,020 26,270
AUD 16,709 16,859 17,930
EUR 30,030 30,180 31,359
CAD 18,657 18,757 20,077
SGD 20,103 20,253 20,728
JPY 177.09 178.59 183.29
GBP 35,090 35,240 36,031
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,492 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0