Theo cử tri, nhiều người dân hiện mua bảo hiểm xe máy chỉ để đối phó với lực lượng Cảnh sát giao thông, chứ không thực sự quan tâm đến quyền lợi mà bảo hiểm mang lại. Do đó, cử tri đề nghị quy định về bảo hiểm xe máy nên được điều chỉnh theo hướng tự nguyện, không bắt buộc.
Trong văn bản trả lời, Bộ Tài chính nhấn mạnh quy định về bảo hiểm xe máy bắt buộc hiện được thực thi theo Luật Kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực từ ngày 1/1/2023.
Cụ thể, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí, số tiền bảo hiểm tối thiểu trong Nghị định số 67/2023/NĐ-CP, ban hành ngày 6/9/2023. Theo đó, giấy chứng nhận bảo hiểm phải bao gồm các thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm, và các quy định chi tiết liên quan đến giải quyết quyền lợi cho khách hàng.
Bộ Tài chính cho biết Nghị định 67 đã kế thừa và bổ sung nhiều quy định mới nhằm đơn giản hóa thủ tục bồi thường và đảm bảo quyền lợi tối đa cho người dân. Các quy định nổi bật bao gồm:
Đường dây nóng 24/7: Doanh nghiệp bảo hiểm phải duy trì đường dây nóng để tiếp nhận thông tin tai nạn, hướng dẫn và giải đáp cho chủ xe. Các cuộc gọi đến phải được ghi âm để đảm bảo quyền lợi khách hàng.
Thời gian giải quyết bồi thường nhanh chóng: Trong vòng 1 giờ sau khi nhận được thông báo về tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường. Trong vòng 24 giờ, tổ chức giám định tổn thất để làm căn cứ bồi thường. Đối với thiệt hại về sức khỏe và tính mạng, doanh nghiệp phải tạm ứng bồi thường trong vòng 3 ngày làm việc.
Thủ tục đơn giản hóa: Người mua bảo hiểm có thể cung cấp tài liệu yêu cầu bồi thường dưới hình thức điện tử và không nhất thiết phải có hồ sơ công an, trừ trường hợp tử vong.
Ứng dụng công nghệ thông tin: Việc xử lý yêu cầu bồi thường cũng được tăng cường ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, như khi người lái xe có nồng độ cồn vượt mức cho phép. Bên cạnh đó, phạm vi chi hỗ trợ nhân đạo cũng được mở rộng và mức hỗ trợ tăng lên trong các trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm.
Bộ Tài chính đánh giá các quy định mới trong Nghị định 67/2023/NĐ-CP đã giúp cải thiện đáng kể việc bồi thường bảo hiểm, đơn giản hóa thủ tục và bảo vệ quyền lợi của người dân.
Bộ cũng khẳng định sẽ giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định về bảo hiểm bắt buộc để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia giao thông. Trong tương lai, Bộ Tài chính sẽ tổng kết, đánh giá và điều chỉnh chính sách nếu cần thiết để đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân.
Việc duy trì bảo hiểm xe máy bắt buộc không chỉ là vấn đề tuân thủ luật pháp, mà còn nhằm bảo vệ quyền lợi của cả người điều khiển phương tiện và các bên liên quan khi xảy ra tai nạn. Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng ghi nhận ý kiến từ cử tri và sẽ cân nhắc điều chỉnh chính sách nếu thấy phù hợp với thực tiễn, nhu cầu của xã hội.
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC HCM | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 | 84,700 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,850 ▼50K | 84,100 |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,750 ▼50K | 84,000 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 | 84,700 |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 83.800 | 84.700 |
TPHCM - SJC | 82.700 | 84.700 |
Hà Nội - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 82.700 | 84.700 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 | 84.700 |
Miền Tây - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 | 84.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 | 83.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 | 77.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 | 63.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 | 57.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 | 55.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 | 51.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 | 49.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 | 35.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 | 31.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 | 0 ▼28040K |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Trang sức 99.99 | 8,280 | 8,470 |
Trang sức 99.9 | 8,270 | 8,460 |
NL 99.99 | 8,290 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,270 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,370 | 8,480 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,270 | 8,470 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng TCB | |||
AUD | 15295 | 15559 | 16200 |
CAD | 17134 | 17405 | 18029 |
CHF | 27592 | 27956 | 28600 |
CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | 25922 | 26179 | 27016 |
GBP | 31227 | 31605 | 32548 |
HKD | 0 | 3148 | 3351 |
JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | 0 | 14025 | 14613 |
SGD | 18194 | 18470 | 19004 |
THB | 662 | 725 | 779 |
USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25538 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 25,218 | 25,218 | 25,538 |
USD(1-2-5) | 24,209 | - | - |
USD(10-20) | 24,209 | - | - |
GBP | 31,407 | 31,480 | 32,358 |
HKD | 3,215 | 3,221 | 3,315 |
CHF | 27,879 | 27,907 | 28,752 |
JPY | 156.75 | 157 | 165.01 |
THB | 683.55 | 717.56 | 766.31 |
AUD | 15,583 | 15,607 | 16,065 |
CAD | 17,412 | 17,436 | 17,937 |
SGD | 18,325 | 18,401 | 19,008 |
SEK | - | 2,256 | 2,333 |
LAK | - | 0.89 | 1.23 |
DKK | - | 3,484 | 3,600 |
NOK | - | 2,188 | 2,262 |
CNY | - | 3,443 | 3,541 |
RUB | - | - | - |
NZD | 14,002 | 14,090 | 14,486 |
KRW | 15 | 16.57 | 17.92 |
EUR | 26,018 | 26,060 | 27,239 |
TWD | 700.48 | - | 846.94 |
MYR | 5,300.21 | - | 5,971.26 |
SAR | - | 6,647.58 | 6,991.65 |
KWD | - | 80,206 | 85,175 |
XAU | - | - | 84,700 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 25,270 | 25,278 | 25,538 |
EUR | 25,977 | 26,081 | 27,179 |
GBP | 31,263 | 31,389 | 32,349 |
HKD | 3,210 | 3,223 | 3,328 |
CHF | 27,760 | 27,871 | 28,712 |
JPY | 157.56 | 158.19 | 164.95 |
AUD | 15,511 | 15,573 | 16,077 |
SGD | 18,391 | 18,465 | 18,976 |
THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | 17,336 | 17,406 | 17,898 |
NZD | 14,062 | 14,547 | |
KRW | 16.53 | 18.13 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 25250 | 25250 | 25538 |
AUD | 15447 | 15547 | 16118 |
CAD | 17323 | 17423 | 17977 |
CHF | 27871 | 27901 | 28774 |
CNY | 0 | 3452.3 | 0 |
CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | 26054 | 26154 | 27029 |
GBP | 31334 | 31384 | 32494 |
HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | 158.29 | 158.79 | 165.3 |
KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | 0 | 14118 | 0 |
PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | 18325 | 18455 | 19186 |
THB | 0 | 691.9 | 0 |
TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | 8270000 | 8270000 | 8470000 |
XBJ | 7900000 | 7900000 | 8470000 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng OCB | |||
USD100 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
USD20 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
USD1 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
AUD | 15,498 | 15,648 | 16,721 |
EUR | 26,194 | 26,344 | 27,520 |
CAD | 17,271 | 17,371 | 18,690 |
SGD | 18,406 | 18,556 | 19,022 |
JPY | 158.18 | 159.68 | 164.33 |
GBP | 31,420 | 31,570 | 32,358 |
XAU | 8,268,000 | 0 | 8,472,000 |
CNY | 0 | 3,336 | 0 |
THB | 0 | 0 | 0 |
CHF | 0 | 0 | 0 |
KRW | 0 | 0 | 0 |