Thứ năm 17/07/2025 15:27
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Bộ Giao thông Vận tải đề xuất các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

aa
Bộ Giao thông Vận tải vừa đề xuất một dự thảo nghị định quan trọng về việc mở rộng chức năng của các cơ sở đăng kiểm, cho phép các đơn vị này thực hiện kiểm định khí thải xe máy, một bước đi mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phương tiện giao thông đường bộ.

Xe máy là phương tiện giao thông chủ yếu của người dân Việt Nam, với số lượng lưu thông hàng ngày lên đến hàng chục triệu chiếc. Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm không khí, đặc biệt tại các thành phố lớn, đang trở thành vấn đề cấp bách.

Để đối phó với vấn đề này, Bộ Giao thông Vận tải đang xây dựng dự thảo nghị định trong đó nêu rõ chức năng mới của các cơ sở đăng kiểm là thực hiện kiểm định khí thải cho xe máy và cấp giấy chứng nhận bảo vệ môi trường.

bo giao thong van tai de xuat cac co so dang kiem thuc hien kiem dinh khi thai xe may hinh 1

Đề xuất cho phép các cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải xe máy

Theo dự thảo, các cơ sở đăng kiểm là những đơn vị được cấp phép thực hiện việc kiểm định khí thải cho xe máy, bao gồm xe mô tô và xe gắn máy. Những đơn vị này có thể là các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo quy định của pháp luật.

Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả, dự thảo nghị định quy định rõ các điều kiện mà cơ sở đăng kiểm khí thải xe máy phải đáp ứng.

Về cơ sở vật chất, khu vực kiểm định khí thải phải được trang bị đầy đủ các thiết bị kiểm định theo chuẩn quốc gia, đảm bảo thuận tiện cho quá trình kiểm định mà không gây cản trở đến các hoạt động khác. Các thiết bị này cũng phải tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường, đảm bảo kết quả kiểm định chính xác và khách quan.

Ngoài ra, cơ sở kiểm định phải đảm bảo có ít nhất một đăng kiểm viên đạt yêu cầu chuyên môn, tối thiểu tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật và đã được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Người ký giấy chứng nhận kiểm định khí thải phải là lãnh đạo cơ sở hoặc người được phân công có thẩm quyền, đảm bảo trách nhiệm về kết quả kiểm định.

Dự thảo nghị định cũng nhấn mạnh nguyên tắc hoạt động kiểm định khí thải phải đảm bảo tính độc lập, khách quan, minh bạch. Các cơ sở chỉ được phép hoạt động kiểm định sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe máy. Đặc biệt, đối với các cơ sở kiểm định khí thải lưu động, việc thực hiện kiểm định phải đảm bảo an toàn và không gây ảnh hưởng đến lưu thông giao thông.

Theo Công luận
Tin liên quan
Tin bài khác
Sẽ hoàn thành các trạm dừng nghỉ trên cao tốc Bắc-Nam phía Đông trong năm 2025

Sẽ hoàn thành các trạm dừng nghỉ trên cao tốc Bắc-Nam phía Đông trong năm 2025

Bộ Giao thông Vận tải cho biết các đơn vị đang tích cực triển khai xây dựng và mục tiêu đến cuối năm 2025 sẽ hoàn thành 36 trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông.
Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Hàng nghìn học sinh ở Thanh Hoá vi phạm Luật Giao thông đường bộ

Đây là một trong những vấn đề “nóng” được đưa ra tại hội nghị sơ kết công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TTATGT) 9 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Cụ thể, theo báo cáo của Ban ATGT tỉnh Thanh Hóa, trong 9 tháng của năm 2024, toàn tỉnh có 5.200 trường hợp học sinh vi phạm giao thông, cơ quan chức năng đã xử phạt số tiền 3,8 tỷ đồng.
Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính phản hồi về kiến nghị bỏ bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bộ Tài chính mới đây, đã có phản hồi chính thức trước kiến nghị của cử tri TP.HCM vừa gửi kiến nghị sau kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV về việc chuyển bảo hiểm xe máy từ bắt buộc sang tự nguyện.
Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Công an huyện Đan Phượng thực hiện cao điểm xử lý học sinh vi phạm giao thông

Từ ngày 1/10 đến hết ngày 31/10/2024, Đội Cảnh sát giao thông - trật tự, Công an huyện Đan Phượng tổ chức ra quân thực hiện cao điểm đảm bảo TTATGT cho lứa tuổi học sinh trên địa bàn.
lanh-dao-vn
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

37°C

Cảm giác: 43°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

35°C

Cảm giác: 42°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

34°C

Cảm giác: 41°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 18:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 21:00
30°C
Thứ ba, 22/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 22/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/07/2025 06:00
30°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 120,600
AVPL/SJC HCM 118,600 120,600
AVPL/SJC ĐN 118,600 120,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 ▲30K 10,940 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 ▲30K 10,930 ▲30K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 118.600 120.600
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 118.600 120.600
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 118.600 120.600
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,260 ▲10K 11,710 ▲10K
Trang sức 99.9 11,250 ▲10K 11,700 ▲10K
NL 99.99 10,800 ▲12K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▲12K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▲10K 11,770 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 12,060
Miếng SJC Nghệ An 11,860 12,060
Miếng SJC Hà Nội 11,860 12,060

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16376 16644 17222
CAD 18505 18782 19398
CHF 31825 32206 32852
CNY 0 3570 3690
EUR 29640 29912 30939
GBP 34187 34577 35514
HKD 0 3199 3401
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15143 15730
SGD 19776 20057 20583
THB 719 783 836
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26320
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,980 25,980 26,340
USD(1-2-5) 24,941 - -
USD(10-20) 24,941 - -
GBP 34,631 34,724 35,589
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 32,226 32,326 33,143
JPY 173.1 173.41 180.72
THB 767.03 776.5 830.48
AUD 16,775 16,836 17,308
CAD 18,775 18,835 19,379
SGD 19,977 20,040 20,709
SEK - 2,643 2,734
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,006 4,144
NOK - 2,506 2,594
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,203 15,345 15,784
KRW 17.38 18.13 19.57
EUR 29,971 29,995 31,203
TWD 802.04 - 970.95
MYR 5,753.09 - 6,489.34
SAR - 6,857.58 7,217.37
KWD - 83,330 88,594
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,965 25,975 26,315
EUR 29,789 29,909 31,032
GBP 34,389 34,527 35,513
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 32,018 32,147 33,067
JPY 172.24 172.93 180.23
AUD 16,609 16,676 17,215
SGD 19,989 20,069 20,615
THB 783 786 821
CAD 18,728 18,803 19,329
NZD 15,237 15,742
KRW 18.04 19.78
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26340
AUD 16698 16798 17366
CAD 18736 18836 19393
CHF 32192 32222 33120
CNY 0 3607.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30042 30142 30923
GBP 34553 34603 35706
HKD 0 3330 0
JPY 172.72 173.72 180.27
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15331 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19974 20104 20835
THB 0 749.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,640 16,790 17,860
EUR 30,058 30,208 31,386
CAD 18,645 18,745 20,064
SGD 20,020 20,170 20,644
JPY 172.83 174.33 179.01
GBP 34,583 34,733 35,520
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,490 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0