Thứ bảy 02/08/2025 22:28
Email: tccuucavn@gmail.com
Hotline: 096 292 5888

Bắc Ninh: Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh tỉnh ký kết chương trình phối hợp hoạt động

aa
Ngày 24/10/2024 Hội Cựu CAND tỉnh Bắc ninh phối hợp với Hội Cựu chiến binh tỉnh tổ chức Hội nghị ký kết chương trình phối hợp hoạt động giữa hai Hội giai đoạn 2024-2029.
Bắc Ninh: Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh tỉnh ký kết chương trình phối hợp hoạt động
Hội Cựu CAND và Hội Cựu Chiến binh tỉnh Bắc Ninh ký kết chương trình phối hợp hoạt động.

Đây là hoạt động của hội các địa phương nhằm triển khai và cụ thể hóa chương trình phối hợp hoạt động giữa Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam giai đoạn 2024-2029 cho phù hợp với từng địa phương.

Phát biểu chỉ đạo tại buổi ký kết, đồng chí Nguyễn Thị Hà, Chủ tịch UBMT Tổ quốc tỉnh biểu dương và đánh giá cao việc tổ chức ký kết chương trình hành động của hai hội. Đồng chí yêu cầu hai hội của tỉnh cần có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện các nội dung có hiệu quả và hướng dẫn các cấp hội cơ sở sớm tổ chức ký kết và thực hiện chương trình phối hợp công tác thiết thực, góp phần thực hiện các nhiệm vụ chung của tỉnh và các cấp.

Tin bài khác
Hợp nhất Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang và Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Ninh (cũ)

Hợp nhất Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Giang và Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Ninh (cũ)

Ngày 25/7/2025, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định số 414/QĐ-UBND “về việc cho phép hợp nhất Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Bắc Giang và Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Ninh(cũ) thành Hội Cựu CAND tỉnh Bắc Ninh”, sau khi tỉnh Bắc Ninh sáp nhập, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/7/2025.
Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai kiện toàn tổ chức sau sáp nhập đơn vị hành chính mới

Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai kiện toàn tổ chức sau sáp nhập đơn vị hành chính mới

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-CAT-PX01 ngày 01/7/2025 của Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai về sáp nhập Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Bình Phước vào Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai, Hội đã nhanh chóng rà soát tình hình hội viên tại 95 xã, phường (mới), tiến hành các bước xúc tiến việc thành lập 83 Hội, Chi hội Cựu CAND phường, xã.
Sơn La: Công bố quyết định thành lập 62 Chi hội Cựu CAND cấp xã

Sơn La: Công bố quyết định thành lập 62 Chi hội Cựu CAND cấp xã

Ngày 30/7, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Sơn La đã tổ chức Lễ công bố Quyết định thành lập 62 Chi hội Cựu CAND cấp xã và chỉ định Chi hội trưởng các Chi hội. Đồng chí Thiếu tướng Đặng Trọng Cường – Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Công an tỉnh dự, động viên các hội viên.
Chi hội Cựu CAND phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình có 757 hội viên

Chi hội Cựu CAND phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình có 757 hội viên

Chiều ngày 28/7/2025, tại Trụ sở Công an phường Nam Định, Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Ninh Bình tổ chức Lễ công bố Quyết định thành lập Chi hội Cựu CAND phường Nam Định.
Phường Long Khánh đại diện tổ chức Lễ công bố các quyết định về công tác tổ chức, kiện toàn hệ thống Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai

Phường Long Khánh đại diện tổ chức Lễ công bố các quyết định về công tác tổ chức, kiện toàn hệ thống Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai

Chiều 23/7, tại Hội trường UBND phường Long Khánh, Ban Chấp hành Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Đồng Nai đã tổ chức Lễ công bố các quyết định về công tác tổ chức, kiện toàn hệ thống Hội từ cấp tỉnh đến cơ sở.
Cần Thơ: Thành lập Chi hội Cựu CAND phường An Bình sau sáp nhập

Cần Thơ: Thành lập Chi hội Cựu CAND phường An Bình sau sáp nhập

Chiều ngày 24/7, tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, lễ công bố quyết định thành lập Chi Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) phường An Bình, thành phố Cần Thơ đã được tổ chức trang trọng.
Cần Thơ: Công bố quyết định thành lập Chi hội Cựu CAND phường Tân An sau sáp nhập

Cần Thơ: Công bố quyết định thành lập Chi hội Cựu CAND phường Tân An sau sáp nhập

Sáng ngày 24/7, tại hội trường Uỷ ban nhân dân phường đã tổ chức lễ công bố quyết định thành lập Chi hội Cựu Công an nhân dân (CAND) phường Tân An, thành phố Cần Thơ.
Đại tá Nguyễn Xuân Kim tiếp tục làm Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai khoá I

Đại tá Nguyễn Xuân Kim tiếp tục làm Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai khoá I

Nhằm tiếp tục kiện toàn nhân sự Ban Chấp hành Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Đồng Nai, sau khi sáp nhập 2 tỉnh Đồng Nai và Bình Phước, ngày 25/6, Ban Chấp hành Hội Cựu CAND tỉnh Đồng Nai tổ chức Hội nghị Hiệp thương và ra mắt Ban Chấp hành khóa I, giai đoạn 2025 - 2028.
Cần Thơ: Ra mắt Chi hội Cựu CAND xã Nhơn Ái sau sáp nhập địa giới hành chính

Cần Thơ: Ra mắt Chi hội Cựu CAND xã Nhơn Ái sau sáp nhập địa giới hành chính

Tại hội trường Uỷ ban nhân dân xã, chiều ngày 18/7 đã diễn ra lễ ra mắt và chỉ định Chi hội trưởng, Chi hội phó Chi hội Cựu Công an nhân dân (CAND) xã Nhơn Ái, TP Cần Thơ.
Hội Cựu CAND tỉnh Hưng Yên có tân Chủ tịch

Hội Cựu CAND tỉnh Hưng Yên có tân Chủ tịch

Hội nghị Ban Chấp hành Hội Cựu Công an nhân dân (CAND) tỉnh Hưng Yên (cũ) và Hội Cựu CAND tỉnh Thái Bình (cũ) diễn ra vào sáng ngày 16/7 đã nhất trí bầu đồng chí Đại tá Đào Hữu Liêm giữ chức vụ Chủ tịch Hội Cựu CAND tỉnh Hưng Yên (mới).
lanh-dao-vn
he-thong-van-ban
lanh-dao-phong-ban
danh-sach
dieu-le
Hà Nội
Thừa Thiên Huế
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 40°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
33°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
34°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 05/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 05/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 06/08/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 06/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 15:00
24°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
39°C
Thứ ba, 05/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 05/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 05/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 06/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 06/08/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 06/08/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 06/08/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 06/08/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 07/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 07/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 07/08/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 07/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 07/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 07/08/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 05/08/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 05/08/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 05/08/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 05/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 06/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 06/08/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 06/08/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 06/08/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 06/08/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 06/08/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 06/08/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 07/08/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 07/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 07/08/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 07/08/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 07/08/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 07/08/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Chủ nhật, 03/08/2025 00:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 03/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 03/08/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 03/08/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 03/08/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 04/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 04/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 04/08/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 15:00
30°C
Thứ hai, 04/08/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 04/08/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 05/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 05/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 05/08/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 05/08/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 06/08/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 06/08/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 06/08/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 06/08/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 06/08/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 06/08/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 06/08/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 06/08/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 07/08/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 07/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 07/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 07/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 07/08/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 07/08/2025 15:00
28°C

Giá vàng

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 121,500 ▲1600K 123,500 ▲2100K
AVPL/SJC HCM 121,500 ▲1600K 123,500 ▲2100K
AVPL/SJC ĐN 121,500 ▲1600K 123,500 ▲2100K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲100K 11,050 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲100K 11,040 ▲100K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
Hà Nội - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
Đà Nẵng - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
Miền Tây - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
Tây Nguyên - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 ▲1900K 119,500 ▲1400K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,420 ▲130K 11,870 ▲130K
Trang sức 99.9 11,410 ▲130K 11,860 ▲130K
NL 99.99 10,880 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,880 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 ▲130K 11,930 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 ▲130K 11,930 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 ▲130K 11,930 ▲130K
Miếng SJC Thái Bình 12,150 ▲160K 12,350 ▲210K
Miếng SJC Nghệ An 12,150 ▲160K 12,350 ▲210K
Miếng SJC Hà Nội 12,150 ▲160K 12,350 ▲210K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,215 ▲16K 12,352 ▲210K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,215 ▲16K 12,353 ▲210K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,165 ▲19K 119 ▼1052K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,165 ▲19K 1,191 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,165 ▲19K 1,184 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,728 ▲1881K 117,228 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,059 ▲1425K 88,959 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,377 ▼65101K 8,067 ▼71311K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,481 ▲1159K 72,381 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,284 ▲1108K 69,184 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,628 ▲793K 49,528 ▲793K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,215 ▲16K 1,235 ▲21K

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16438 16706 17293
CAD 18468 18745 19371
CHF 31936 32317 32976
CNY 0 3570 3690
EUR 29720 29992 31034
GBP 33990 34380 35325
HKD 0 3207 3410
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15192 15780
SGD 19789 20071 20602
THB 722 785 839
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26390
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,030 26,030 26,390
USD(1-2-5) 24,989 - -
USD(10-20) 24,989 - -
GBP 34,203 34,295 35,157
HKD 3,280 3,290 3,389
CHF 31,851 31,950 32,748
JPY 170.97 171.28 178.49
THB 761.95 771.36 825.2
AUD 16,596 16,656 17,122
CAD 18,599 18,659 19,193
SGD 19,825 19,886 20,550
SEK - 2,635 2,726
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,950 4,085
NOK - 2,496 2,583
CNY - 3,588 3,685
RUB - - -
NZD 15,074 15,214 15,654
KRW 17.24 17.98 19.41
EUR 29,551 29,574 30,762
TWD 790.05 - 956.39
MYR 5,727.8 - 6,459.09
SAR - 6,870.41 7,230.69
KWD - 83,348 88,641
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,020 26,360
EUR 29,331 29,449 30,567
GBP 33,972 34,108 35,089
HKD 3,271 3,284 3,390
CHF 31,642 31,769 32,662
JPY 169.85 170.53 177.65
AUD 16,523 16,589 17,127
SGD 19,838 19,918 20,457
THB 778 781 816
CAD 18,581 18,656 19,174
NZD 15,174 15,678
KRW 17.96 19.68
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26390
AUD 16479 16579 17150
CAD 18536 18636 19187
CHF 31716 31746 32632
CNY 0 3599.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29550 29650 30423
GBP 33977 34027 35137
HKD 0 3330 0
JPY 170.65 171.65 178.2
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15164 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19794 19924 20656
THB 0 742.1 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 10600000 10600000 12200000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,335
USD20 26,030 26,080 26,335
USD1 26,030 26,080 26,335
AUD 16,518 16,668 17,736
EUR 29,573 29,723 30,901
CAD 18,482 18,582 19,897
SGD 19,874 20,024 20,589
JPY 171.12 172.62 177.27
GBP 34,035 34,185 35,515
XAU 11,988,000 0 12,142,000
CNY 0 3,483 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0